Thông tin tài liệu:
Dùng hiệu ứng quang điện tạo ra dòng và áp tỷ lệ với mật độ dòng công suất sóng tới. - Độ nhạy cao, đáp ứng nhanh . - Chủ yếu dùng trong phòng thí nghiệm. 1) Nguyên lý - Cathode cấu tạo từ bề mặt kim loại cong có phu lớp oxide. - Anode: ống mỏng đặt tại tiêu điểm của cathode. - Phát xạ điện tử từ bề mặt cathode đòi hỏi năng lượng photon đến phải đủ để kéo điện tử ra khỏi các lực liên kết của e- với nguyên tử và với bề mặt...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
bài giảng môn học quang điện tử và quang điện, chương 11
CHƯƠNG 11: PHOTODETECTORS
§ 4.1 VACUUM PHOTODETECTORS
- Dùng hiệu ứng quang điện tạo ra dòng và áp tỷ lệ với mật độ dòng
công suất sóng tới.
- Độ nhạy cao, đáp ứng nhanh .
- Chủ yếu dùng trong phòng thí nghiệm.
1) Nguyên lý
- Cathode cấu tạo từ bề mặt kim loại cong có phu lớp oxide.
- Anode: ống mỏng đặt tại tiêu điểm của cathode.
- Phát xạ điện tử từ bề mặt cathode đòi hỏi năng lượng photon đến phải
đủ để kéo điện tử ra khỏi các lực liên kết của e- với nguyên tử và với bề
mặt cathode (do các điện tích dương tạo ra bởi các điện tử rời khỏi bề
mặt).
Ekmax = hf - W
W: công thoát điện tử
h: hằng số
planck f: tần số
photon
2) Các dặc trưng cơ bản
- Stopping voltage: thế áp đặt để làm triệt tiêu Ek max Æđộ dẫn = 0
- Tân số ngưỡng: khi sóng đến có tần số nhỏ hơn tần số ngưỡng sẽ
không phát xạ điện tử từ cathode, là tần số ứng với Ek= 0.
* Đặc trưng thuận:
- Tồn tai điện áp “knee voltage” mà trên đó dòng sẽ bảo hoà,
photodiode hoạt
động trong miền này.
-Dòng bão hoà tỷ lệ thuận với mật độ dòng quang tới H.
-Thế stop giống nhau với các mật độ dòng quang tới khác nhau
(chỉ là hàm của tần số photon)
* Đặc tuyến ra: có tải dùng để tính gần đúng dòng qua ống IT, thế rơi
trên ống VT
khi biết tải R và mật độ dòng quang (lm)
* Các tính chất cơ bản của vacuum photodetector:
1/ Dòng photodiode tăng tuyến tính theo mật độ dòng quang nếu trở
tải nhỏ.
2/ Trường hợp lý tưởng, độ nhạy ∆I = const. và không phụ
dòng SI = ∆F thuộc
tải v
3/ Các mạch thực tế lệch khỏi lý tưởng khi dòng lớn và bé .
4/ Thế anode giảm khi mật độ dòng quang tăng.
∆
5/ Độ nhạy điện áp V tỷ lệ với trở tải .
Sv = ∆F
v
6/ Với trở tải RL nhỏ, độ nhạy điện áp gần không đổi và dòng, thế
thay đổi gần tuyến tính theo mật độ dòng quang.
§ 4.2 THERMAL DETECTORS
1) Giới thiệu: là lớp linh kiện hoạt động nhờ chuyển đổi năng lượng
bức xạ tới thành nhiệt năng và sau đó thành các đại lượng điện có thể đo
được.
- Dùng các bề mặc phủ có đặc trưng gần với vật đen lý tưởng.
- Ứng dụng làm đầu thu bức xạ trong phòng thí nghiệm và trong các
thiết bị cân chỉnh.
- Có 4 loại chính: (1) Bolometer (xạ nhiệt
kế) (2) Thermistors
(tecmisto)
(3) Thermopiles (pin nhiệt điện, cột nhiệt
điện) (4) Pyroelectric detector (đầu thu
hỏa điện)
Æ (1) và (2) thay đổi điện trở khi chiếu xạ.
Æ (3) có thế đầu cuối tỷ lệ với cường độ chiếu xạ, nhưng có tần số
cutoff thấp không thích hợp theo rõi sự thay đổi nhanh của bức xạ.
Æ (4) có thế đầu cuối thay đổi theo sự thay đổi của bức xạ.
Æ (2) và (3) có cấu trúc vững chắc thích hợp cho các ứng dụng công
nghiệp
2) Các đặc trưng chung: độ nhạy, đáp ứng phổ, hằng số thời gian,
công suất nhiễu tương đương (NEP: noise equivalent power), khả năng
thu, khả năng thu chuẩn hóa D*, góc thu.
a) Độ nhạy: tỷ số đầu ra điện của detector/đầu vào quang, thường cho
dưới dạng amperes/watt hoặc volts/watt của công suất đến.
R=
dr/dΦe
với dr là số gia của dòng hoặc thế ở đàu thu, dΦe là số gia của mật độ
dòng tới ở đầu thu.
b) Đáp ứng phổ (đặc trưng nhạy phổ): quan hệ giữa dộ nhạy bức
xạ và bước sóng của bức xạ tới dưới cùng điều kiện chiếu xạ (tia tới
chuẩn trực).
- Các bộ thu nhiệt có đáp ứng phổ bằng phẳng, rộng, giới hạn bởi đặc
trưng truyền qua của cửa sổ dùng ở vỏ đầu thu. Các đầu thu bán dẫn và
đèn chân không có đáp ứng phổ phụ thuộc vật liệu chế tạo đầu thu.
c) Hằng số thời gian: mô tả đáp ứng bước của đầu thu của đầu thu với
bước thay đổi của mức chiếu xạ (dùng chùm tia ngắt đoạn nhờ tấm chắn
quay hoặc nhờ điều biến công suất nguồn). Đầu thu sẽ biểu hiện như mạch
lọc thông thấp và cho lối ra khác nhau với tốc độ điều biến hoặc tốc độ
ngắt khác nhau. Có thể đặc trưng hóa bởi thời gian lên.
- Nếu quá trình quá độ có dạng Aexp(-t/T ) thì T là hằng số thời gian
với đầu ra của 1 hệ thống bậc 1 bị kich thích bởi xung, hằng số thời gian
T là thời gian cần để đạt 63,2 % toàn bộ sườn lên hoặc sường xuống .
- Hằng số thời gan đôi khi còn gọi là thời gian 1/e hoặc (1- 1/e)
- Trên giản đồ Bode của bộ lọc thông cấp bậc 1, tần số -3dB, fb,
liên quan với hằng số thời gian:
fb= 1
2π
T
- Thời gian lên của xung: tr (khoảng thời gian từ 10% Æ90% đỉnh
xung) với bộ
lọc thông thấp RC: tr= 2,2RC= 2,2T
d) Công suất nhiễu tương đương (NEP): là công suất bức xạ tạo ra tỷ
số
S/N =1 ở đầu ra của detector (ở một tần số cho trước, và với một độ
rộng băng nhiễu cho trước), đơn vị là watts per (hertz)1/2.
- Một số nhà cung cấp định nghĩa NEP là công suất bức xạ tạo ra tỷ số
tín hiệu /
nhiễu dòng tối =1
+ Vì hằng số thời gian ảnh hưởng lên biên độ dầu ra của linh kiện, do
đó tần số điều chế và dạng sóng phải được xác định trước.
+Biên độ tín hiệu thu, công suất nhiễu, dòng nhiễu và điện áp nhiễu
phụ thuộc vào độ rộng băng tần số điện của hệ đo, được gọi là độ rộng
băng nhiễu hiệu dụng. Chỉ có các giá trị NEP đo hoặc chỉnh với cùng độ
rộng băng mới có thể được so sánh trực trực tiếp .
+NEP mô tả mức tín hiệu hữu ích nhỏ nhất mà linh kiện có thể phân
biệt được.
e) Detectivity: là nghịch đảo của NEP
+ Đôi khi người ta dùng độ
thu chuẩn hóa: D* =
[A(∆f)]1/2/NEP
với NEP/[A(∆f)]1/2 là NEP chuẩn hóa theo đơn vị diện
tích và đơn vị độ
rộng băng.
A: diện tích miền nhạy quang của detector, ∆f: effective noise
bandwidth
f) The field of view (trường quan sát): là diện tích trong
không khô ...