Danh mục

Bài giảng môn Kế toán thuế và lập báo cáo thuế: Chương 4 - Nguyễn Thị Ngọc Điệp

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 753.26 KB      Lượt xem: 25      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 8,000 VND Tải xuống file đầy đủ (18 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Kế toán thuế và lập báo cáo thuế - Chương 4: Tổ chức kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp" đã giới thiệu hệ thống văn bản pháp quy hiện hành về thuế TNCN, những vấn đề cơ bản về thuế TNCN liên quan đến DN, những rủi ro về thuế TNCN liên quan đến DN. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn Kế toán thuế và lập báo cáo thuế: Chương 4 - Nguyễn Thị Ngọc Điệp 12/8/2016 NỘI DUNG Giới thiệu hệ thống văn bản pháp quy hiện hành về thuế TNCN Những vấn đề cơ bản về thuế TNCN liên quan đến DN. CHƯƠNG 4 Những rủi ro về thuế TNCN liên quan đến DN Tổ chức kế toán thuế TNCN TỔ CHỨC KẾ TOÁN THUẾ TNCN MỤC TIÊU Nêu những nội dung cơ bản về thuế TNCN liên quan đến DN. Phân tích những rủi ro và những cơ hội của DN đối với thuế TNCN Trình bày thông tin về thuế TNCN trên BCTC và báo cáo thuế. HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY HIỆN HÀNH • ngày 21/11/2007 • Thực hiện việc lập các báo cáo và quyết toán thuế TNCN trong phạm vi trách nhiệm DN. Thông tư 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 • Thực hiện việc ghi nhận về thuế TNCN trên sổ sách kế toán và trình bày thông tin về thuế TNCN trên BCTC. Luật thuế TNCN 04/2007/QH12 Thông tư 62/2009/TT-BTC ngày 27/03/2009 • Thông tư 02/2010/TT-BTC ngày 22/01/2010 • Thông tư 12/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 • Thông tư 13/2011/TT-BTC ngày 04/08/2011 • Luật thuế số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012 • Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 • Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 • Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 • Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 • Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 4 12/8/2016 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ TNCN ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ Cá nhân cư trú • Đối tượng nộp thuế Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên Có nơi ở thường xuyên tại VN: Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật. Có nhà thuê để ở tại VN theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế Nếu có mặt < 183 ngày nhưng không chứng minh là đối tượng cư trú của nước nào thì cá nhân đó là đối tượng cư trú tại VN • Căn cứ tính thuế • Khấu trừ thuế • Đăng ký thuế • Kỳ tính thuế • Kê khai thuế Cá nhân không cư trú Không có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên và phải chứng minh là đối tượng cư trú của nước nào đó. 7 5 Thí dụ 1 ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ CÁ NHÂN CƯ TRÚ • Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ • Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập Ông Y, quốc tịch Singapore là chuyên gia tư vấn cho Dự án X tại Việt Nam:  Năm 2015 ra – vào Việt Nam 4 lần, tổng số ngày có mặt tại Việt Nam là 190 ngày, TN phát sinh tại VN 100.000 usd. Ông Y có thu nhập từ nhà đất phát sinh ở Singapore 30.000 usd. Hỏi: 1. Ông Y là đối tượng cư trú tại đất nước nào? 2. Ông Y có nghĩa vụ gì đối với khoản thu nhập phát sinh tại VN và Singapore? 6 8 12/8/2016 CĂN CỨ TÍNH THUẾ Thí dụ 2 Bà M quốc tịch Việt Nam có nhà riêng tại Hà Nội. Năm 2015 bà được cử đến làm việc tại văn phòng đại diện tại Singapore trong thời gian 2 năm. Bà M có nhà riêng đang cho thuê tại VN. Hỏi: 1. Bà M là đối tượng cư trú tại đất nước nào? 2. Bà M có nghĩa vụ gì đối với khoản thu nhập phát sinh tại VN và Singapore? Thu nhập tính thuế Thuế suất 9 11 THU NHẬP TÍNH THUẾ Thí dụ 3 Ông H người Nhật Bản trong năm 2015 vào Việt Nam tư vấn cho các dự án đầu tư và nhận được thu nhập từ các dự án này, tổng số ngày có mặt tại Việt Nam là 150 ngày. Doanh nghiệp khấu trừ thuế TNCN Hỏi: 1. Ông H là đối tượng cư trú tại đất nước nào? 2. Ông H có nghĩa vụ gì đối với khoản thu nhập phát sinh tại VN và Nhật? 10 Doanh nghiệp không khấu trừ thuế TNCN 12 12/8/2016 DN KHẤU TRỪ THUẾ TNCN TỔNG THU NHẬP THU NHẬP TÍNH THUẾ THU NHẬP CHỊU THUẾ • Là tổng số các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân. CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ - 13 THU NHẬP CHỊU THUẾ TỪ TIỀN LƯƠNG THU NHẬP CHỊU THUẾ TỔNG THU NHẬP - 15 Các khoản nhận được từ người sử dụng lao động dưới các hình thức bằng tiền, hoặc không bằng tiền, không bao gồm khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền thưởng được trừ theo quy định. THU NHẬP MIỄN THUẾ 14 16 12/8/2016 THU NHẬP CHỊU THUẾ KHÁC CÓ TÍNH CHẤT TIỀN LƯƠNG • Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức. • Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán. CÁC KHOẢN LỢI ÍCH TÍNH VÀO TNCT • Khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động phù hợp với công việc chuyên môn NLĐ hoặc theo kế hoạch của đơn vị sử dụng lao động thì không tính vào thu nhập của người lao động. • Khoản lợi ích khác mà người sử dụng lao động chi cho người lao động như: chi trong các ngày nghỉ, lễ; thuê các dịch vụ tư vấn, thuê khai thuế cho đích danh một hoặc một nhóm cá nhân; chi cho người giúp việc gia đình như lái xe, người nấu ăn, người làm các công việc khác trong gia đình theo hợp đồng... 17 CÁC KHOẢN LỢI ÍCH TÍNH VÀO TNCT • Tiền nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo, không bao gồm: kh ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: