Bài giảng môn Kinh tế phát triển: Chương 6
Số trang: 25
Loại file: ppt
Dung lượng: 188.50 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 6 Nguồn lao động với phát triển kinh tế thuộc bài giảng kinh tế phát triển, cùng tìm hiểu chương này với những nội dung chính sau: Tổng quan về nguồn lao động, vấn đề việc làm và các nhân tố ảnh hưởng, thị trường lao động.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn Kinh tế phát triển: Chương 6 Chương VI:Nguồn lao động với phát triển kinh tếNội dung chính:I. Tổng quan về nguồn lao động.II. Vấn đề việc làm và các nhân tố ảnh hưởng.III.Thị trường lao động:1. Đặc điểm chung của thị trường lao động.2. Đặc điểm của thị trường lao động ở các nước đang phát triển.3. Cơ cấu thị trường lao động ở các nước đang phát triển.I.Tổng quan về nguồn lao động:1.Khái niệm:1.1.Nguồn nhân lực: Là một bộ phận dân số trong độ tuổi lao động theo quy định của luật pháp trong từng thời kỳ.4 nhóm: Người đang đi học Người làm công tác nội trợ ở nhà Người đang đi làm Người đang tìm việc1.2.Nguồn lao động: Là một bộ phận của nguồn nhân lực có khả năng lao động, có nhu cầu lao động. Gồm những người đang đi làm và những người đang có nhu cầu tìm việc. Quy đổi 2 người trên độ tuổi lao động nhưng đang trực tiếp tham gia lao động = 1 lao động.1.3.Lao động tham gia hoạt động kinh tế: Là bộ phận nằm trong lực lượng lao động đang trực tiếp tham gia vào các hoạt động sản xuất và dịch vụ trong nền kinh tế.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn lao động:2.1.Mặt số lượng:• Dân số: là một yếu tố cơ bản quyết định quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực và nguồn lao động. Biến động dân số tự nhiên: Phụ thuộc vào tỷ lệ sinh và chết của dân số. Tác động của biến động dân số tự nhiên đến số lượng dân số có độ trễ nhất định ( 15 năm ). Biến động dân số cơ học: Biến động dân số cơ học là do tác động của di dân. Dân số và lao động chuyển từ nông thôn ra thành thị là biểu hiện chính của xu hướng di dân trong nước. Tác động của di dân là tăng cung lao động ở thành thị, đặc biệt lao động trẻ, thúc đẩy tốc độ đô thị hoá và gia tăng tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị. Nguyên nhân của di dân được giải thích dựa trên lý thuyết của John R.Harris và Michael P.Todaro.• Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động: Tỷ lệ được xác định giữa số người đủ 15t trở lên thuộc lực lượng lao động so với dân số đủ 15t trở lên. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động phụ thuộc các yếu tố kinh tế, xã hội, văn hoá và cơ cấu dân số theo giới. Tỷ lệ này khác nhau giữa các nhóm tuổi, giữa nam và nữ.• Thời gian lao động: Thời gian lao động quyết định đến sản lượng sản xuất . Thời gian lao động có xu hướng tăng hay giảm phụ thuộc vào tình trạng của nền kinh tế và mục tiêu phát triển.2.2.Mặt chất lượng:• Trình độ chuyên môn của người lao động: thể hiện qua hoạt động giáo dục đào tạo.• Sức khoẻ người lao động: độ bền bỉ, dẻo dai của lao động trong công việc cũng như khả năng, mức độ tập trung trong công việc.• Tác phong lao động: kỷ luật lao động và tinh thần thái độ đối với công việc của người lao động.3.Vai trò của lao động với tăng trưởng và phát triển kinh tế:3.1. Lao động là nhân tố có tính hai mặt đối với sự phát triển kinh tế: Lao động là nguồn lực sản xuất chính, không thể thiếu trong các hoạt động kinh tế: Y = f ( K,L,R,T ) Lao động là một bộ phận của dân số, hưởng thụ lợi ích của quá trình phát triển.Lao động có vai trò là động lực quan trọng trong tăng trưởng và phát triển kinh tế.3.2.Vai trò của lao động đối với các nước đang phát triển: Nguồn lao động ở các nước đang phát triển nhiều và giá lao động rẻ. Tuy nhiên lao động ở các nước này chưa phải là động lực mạnh cho tăng trưởng và phát triển kinh tế do: Lao động nông nghiệp, nông thôn chiếm tỷ trọng cao. Lao động năng suất thấp, phần đóng góp của lao động trong tổng thu nhập còn hạn chế. Tình trạng dư thừa lao động và thiếu lao động có tay nghề.II.Vấn đề việc làm và các nhân tố ảnhhưởng1.Khái niệm: Việc làm là mọi hoạt động tạo ra nguồn thu nhập mà không bị pháp luật cấm. Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một số người trong độ tuổi lao động muốn có việc làm nhưng không thể tìm được việc làm ở mức tiền công nhất định. Tỷ lệ thất nghiệp = Số người thất nghiệp/ lực lượng lao động trong độ tuổi lao động2.Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng thất nghiệp ở các nước đang phát triển: Tốc độ tăng dân số quá cao. Tình trạng thiếu vốn nghiêm trọng ở các nước này. Tình trạng không phù hợp về công ngh ệ sản xuất. Tình trạng méo mó về giá cả của các yếu tố đầu vào.III.Thị trường lao động:1.Đặc điểm chung của thị trường lao động:1.1.Cung lao động: Cung lao động là số lượng lao động có khả năng và sẵn sàng cung ứng cho nền kinh tế tương ứng với các mức giá cả khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định. Cung lao động trong dài hạn bị ảnh hưởng của hiệu ứng thay thế và hiệu ứng thu nhỏ.w SL 0 L1.2.Cầu lao động: Cầu lao động là số lượng lao động mà các đơn vị kinh tế có nhu cầu và sẵn sàng sử dụng tương ứng với các mức giá cả khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định. Cầu lao động được gọi là cầu thứ phát do không xác định được những nhân tố tác động trực tiếp đến cầu lao độ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn Kinh tế phát triển: Chương 6 Chương VI:Nguồn lao động với phát triển kinh tếNội dung chính:I. Tổng quan về nguồn lao động.II. Vấn đề việc làm và các nhân tố ảnh hưởng.III.Thị trường lao động:1. Đặc điểm chung của thị trường lao động.2. Đặc điểm của thị trường lao động ở các nước đang phát triển.3. Cơ cấu thị trường lao động ở các nước đang phát triển.I.Tổng quan về nguồn lao động:1.Khái niệm:1.1.Nguồn nhân lực: Là một bộ phận dân số trong độ tuổi lao động theo quy định của luật pháp trong từng thời kỳ.4 nhóm: Người đang đi học Người làm công tác nội trợ ở nhà Người đang đi làm Người đang tìm việc1.2.Nguồn lao động: Là một bộ phận của nguồn nhân lực có khả năng lao động, có nhu cầu lao động. Gồm những người đang đi làm và những người đang có nhu cầu tìm việc. Quy đổi 2 người trên độ tuổi lao động nhưng đang trực tiếp tham gia lao động = 1 lao động.1.3.Lao động tham gia hoạt động kinh tế: Là bộ phận nằm trong lực lượng lao động đang trực tiếp tham gia vào các hoạt động sản xuất và dịch vụ trong nền kinh tế.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn lao động:2.1.Mặt số lượng:• Dân số: là một yếu tố cơ bản quyết định quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực và nguồn lao động. Biến động dân số tự nhiên: Phụ thuộc vào tỷ lệ sinh và chết của dân số. Tác động của biến động dân số tự nhiên đến số lượng dân số có độ trễ nhất định ( 15 năm ). Biến động dân số cơ học: Biến động dân số cơ học là do tác động của di dân. Dân số và lao động chuyển từ nông thôn ra thành thị là biểu hiện chính của xu hướng di dân trong nước. Tác động của di dân là tăng cung lao động ở thành thị, đặc biệt lao động trẻ, thúc đẩy tốc độ đô thị hoá và gia tăng tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị. Nguyên nhân của di dân được giải thích dựa trên lý thuyết của John R.Harris và Michael P.Todaro.• Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động: Tỷ lệ được xác định giữa số người đủ 15t trở lên thuộc lực lượng lao động so với dân số đủ 15t trở lên. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động phụ thuộc các yếu tố kinh tế, xã hội, văn hoá và cơ cấu dân số theo giới. Tỷ lệ này khác nhau giữa các nhóm tuổi, giữa nam và nữ.• Thời gian lao động: Thời gian lao động quyết định đến sản lượng sản xuất . Thời gian lao động có xu hướng tăng hay giảm phụ thuộc vào tình trạng của nền kinh tế và mục tiêu phát triển.2.2.Mặt chất lượng:• Trình độ chuyên môn của người lao động: thể hiện qua hoạt động giáo dục đào tạo.• Sức khoẻ người lao động: độ bền bỉ, dẻo dai của lao động trong công việc cũng như khả năng, mức độ tập trung trong công việc.• Tác phong lao động: kỷ luật lao động và tinh thần thái độ đối với công việc của người lao động.3.Vai trò của lao động với tăng trưởng và phát triển kinh tế:3.1. Lao động là nhân tố có tính hai mặt đối với sự phát triển kinh tế: Lao động là nguồn lực sản xuất chính, không thể thiếu trong các hoạt động kinh tế: Y = f ( K,L,R,T ) Lao động là một bộ phận của dân số, hưởng thụ lợi ích của quá trình phát triển.Lao động có vai trò là động lực quan trọng trong tăng trưởng và phát triển kinh tế.3.2.Vai trò của lao động đối với các nước đang phát triển: Nguồn lao động ở các nước đang phát triển nhiều và giá lao động rẻ. Tuy nhiên lao động ở các nước này chưa phải là động lực mạnh cho tăng trưởng và phát triển kinh tế do: Lao động nông nghiệp, nông thôn chiếm tỷ trọng cao. Lao động năng suất thấp, phần đóng góp của lao động trong tổng thu nhập còn hạn chế. Tình trạng dư thừa lao động và thiếu lao động có tay nghề.II.Vấn đề việc làm và các nhân tố ảnhhưởng1.Khái niệm: Việc làm là mọi hoạt động tạo ra nguồn thu nhập mà không bị pháp luật cấm. Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một số người trong độ tuổi lao động muốn có việc làm nhưng không thể tìm được việc làm ở mức tiền công nhất định. Tỷ lệ thất nghiệp = Số người thất nghiệp/ lực lượng lao động trong độ tuổi lao động2.Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng thất nghiệp ở các nước đang phát triển: Tốc độ tăng dân số quá cao. Tình trạng thiếu vốn nghiêm trọng ở các nước này. Tình trạng không phù hợp về công ngh ệ sản xuất. Tình trạng méo mó về giá cả của các yếu tố đầu vào.III.Thị trường lao động:1.Đặc điểm chung của thị trường lao động:1.1.Cung lao động: Cung lao động là số lượng lao động có khả năng và sẵn sàng cung ứng cho nền kinh tế tương ứng với các mức giá cả khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định. Cung lao động trong dài hạn bị ảnh hưởng của hiệu ứng thay thế và hiệu ứng thu nhỏ.w SL 0 L1.2.Cầu lao động: Cầu lao động là số lượng lao động mà các đơn vị kinh tế có nhu cầu và sẵn sàng sử dụng tương ứng với các mức giá cả khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định. Cầu lao động được gọi là cầu thứ phát do không xác định được những nhân tố tác động trực tiếp đến cầu lao độ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kinh tế phát triển Bài giảng kinh tế phát triển Lý thuyết kinh tế phát triển Phát triển kinh tế Nguồn lao động phát triển kinh tế Thị trường lao độngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Phương pháp nghiên cứu nguyên lý kinh tế vi mô (Principles of Microeconomics): Phần 2
292 trang 549 0 0 -
Xuất khẩu lao động ở Nghệ An và những vấn đề đặt ra
4 trang 527 0 0 -
Thực trạng và biện pháp nâng cao kỹ năng mềm cho sinh viên trường Du lịch - Đại học Huế
11 trang 382 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDKT-PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Hoàng Văn Thụ
5 trang 352 0 0 -
44 trang 301 0 0
-
Tiểu luận Kinh tế phát triển so sánh: Kinh tế Trung Quốc
36 trang 297 0 0 -
Cải cách mở cửa của Trung Quốc & kinh nghiệm đối với Việt Nam
27 trang 262 0 0 -
38 trang 247 0 0
-
Giáo trình Nguyên lý kinh tế học vi mô: Phần 2 - TS. Vũ Kim Dung
117 trang 222 0 0 -
Đề tài Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất'
35 trang 208 0 0