Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net part 9
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.89 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
II. KẾT NỐI CƠ SỞ DỮ LIỆU VỚI ACCESS, XML 1. Điều khiển Access Data Source Tương tự như điều khiển kết nối cơ sở dữ liêu SQLDataSource dùng để kết nối với cơ sở dữ liệu SQLserver điều khiển kết nối cơ sở dữ liệu AccessDataSource dùng để kết nối với cơ sở dữ liệu Access MDB). Như vây khi có nhu cấu kết nối với CSDL Acces ta dùng điều khiển AccessDataSource từ ngăn Data trên thanh Toolbox.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net part 9Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.NetII. KẾT NỐI CƠ SỞ DỮ LIỆU VỚI ACCESS, XML1. Điều khiển Access Data Source Tương tự như điều khiển kết nối cơ sở dữ liêu SQLDataSource dùng để kết nối với cơ sở dữ liệu SQLserver điều khiển kết nối cơ sở dữ liệu AccessDataSource dùng để kết nối với cơ sở dữ liệu Access MDB). Như vây khi có nhu cấu kết nối với CSDL Acces ta dùng điều khiển AccessDataSource từ ngăn Data trên thanh Toolbox. Ví dụ thiết kế trang DanhsachKH.aspx truy xuất và hiện thị Danh sách khách hang từ Table khachhang của CSDL QLBansach.mdb (Access) Tạo AccessDataSource vào trang Chọn Configure Data Source . . .: Để thực hiện kết nối Chọn Nút Browse để tìm và chọn CSDL Access : QLBansach (Thông thướng được tổ chức lưu trữ trong thư mục App_Data của ứng dụng)Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 69Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net Chọn Ok và chọn Next để tiếp tục Xác định nguồn dữ liệu (Khai báo điều kiện và sắp xếp nếu có) tiếp tục chọn Next Chọn Test Query để xem kết quả, chọn Finish để hòan tất Tạo điều khiển lưới gridView và chỉ định nguồn dữ liệu là AccessdataSource1 vừa tạo.Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 70Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net Thi hành xem kết quảGhi chú: Để truyền giá trị cho các tham số theo các hình thức: Form, QueryString, Control, . . . takhai báo tương tự như sử dụng điều khiển SQLDataSource .2. Điều khiển XML DataSource Ngòai các điều khiển kết nối CSDL SQLDataSource, AccessDataSource chúng ta có thể sử dụng điều khiển kết nối CSDL định dạng XML. Tuy nhiên khác với SQLDataSource, AccessDataSource khi sử dụng điều khiển XMDataSource ta cần có tập tin XML. Sử dụng điều khiển XMLDataSource từ ngăn Data trên thanh Toolbox.Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 71Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net Ví dụ thiết kế trang DanhsachSV.aspx hiện thị từ tập tin XML (DanhsachSV.XML) Tạo tập tin DanhsachSV.XML Triệu gọi trang DanhsaxhSV.xml lên trình duyệt có kết quả như sau: Tạo điều khiển XMLDataSource vào trang DanhsachSV.aspx Chọn Configure Data Source . . .: Để thực hiện kết nốiBiên sọan: Dương Thành Phết Trang 72Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net Chọn Nút Browse để tìm và chọn tập tin DanhsachSV. Chọn Ok để hòan tất Tạo điều khiển lưới gridView và chỉ định nguồn dữ liệu là AccessdataSource1 vừa tạo. Thi hành xem kết quảBiên sọan: Dương Thành Phết Trang 73Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.NetIII. KẾT NỐI VÀ CẬP NHẬT CSDL SQLDataSource và Access DataSource ngoài chức năng thong thường cho phép tạo kếtnối CSDL và truy xúât dữ liệu còn cho thực hiện các thao tác cập nhật dữ liệu như: Thêm, Xóa,Sửa (Insert, Update. Delete) Ví dụ minh họa: Thực hiện chức năng “Nhập sách mới” vào Table Sach CSDL trongQLBansach. Trang web được thiết kế với các Control tương ứng dư liệu cần nhập mới vào TableSach Tạo Control SqlDataSource vào trang Tạo kết nối với CSDL QLBansach cho SqlDataSource o Chọn “Specify columns from a table or view”Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 74Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net o Name: Sach o Columns : chọn tất cả các cột cần nhập mới dữ liệu tương ứng o Chọn Advanced … Chọn “Generate INSERT, UPDATE, and DELETE statements” (Tự động tạo các câu truy vấn INSERT, UPDATE, DELETE) o Click Next Finish o Phải chuột SqlDataSource1, chọn Property, chọn thuộc tính o “InsertQuery” : Câu lệnh nhập liệu o DeleteQuery: Câu lệnh xóa dữ liệu o UpdateQuery: Câu lệnh cập nhật sự điều chỉnh dữ liệu.Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 75Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net Liên kết 1 cột trong bảng với 1 control trong màn hình (ví dụ cột Tensach liên kết vớicontrol txtTensach) o Parameters : MaBanTin (tên field cần nhập liệu) o Parameter source : Control o ControlID : txtMaBanTin (Tên Control chứa DL cần them) Tương tự cho các cột khác Trong trường hợp cột Hinhminhoa thì bấm vào “Show advanced properties” o PropertyName chọn FileNameBiên sọan: Dương Thành Phết Trang 76Bài Giảng Môn Lập Trình Webs ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net part 9Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.NetII. KẾT NỐI CƠ SỞ DỮ LIỆU VỚI ACCESS, XML1. Điều khiển Access Data Source Tương tự như điều khiển kết nối cơ sở dữ liêu SQLDataSource dùng để kết nối với cơ sở dữ liệu SQLserver điều khiển kết nối cơ sở dữ liệu AccessDataSource dùng để kết nối với cơ sở dữ liệu Access MDB). Như vây khi có nhu cấu kết nối với CSDL Acces ta dùng điều khiển AccessDataSource từ ngăn Data trên thanh Toolbox. Ví dụ thiết kế trang DanhsachKH.aspx truy xuất và hiện thị Danh sách khách hang từ Table khachhang của CSDL QLBansach.mdb (Access) Tạo AccessDataSource vào trang Chọn Configure Data Source . . .: Để thực hiện kết nối Chọn Nút Browse để tìm và chọn CSDL Access : QLBansach (Thông thướng được tổ chức lưu trữ trong thư mục App_Data của ứng dụng)Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 69Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net Chọn Ok và chọn Next để tiếp tục Xác định nguồn dữ liệu (Khai báo điều kiện và sắp xếp nếu có) tiếp tục chọn Next Chọn Test Query để xem kết quả, chọn Finish để hòan tất Tạo điều khiển lưới gridView và chỉ định nguồn dữ liệu là AccessdataSource1 vừa tạo.Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 70Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net Thi hành xem kết quảGhi chú: Để truyền giá trị cho các tham số theo các hình thức: Form, QueryString, Control, . . . takhai báo tương tự như sử dụng điều khiển SQLDataSource .2. Điều khiển XML DataSource Ngòai các điều khiển kết nối CSDL SQLDataSource, AccessDataSource chúng ta có thể sử dụng điều khiển kết nối CSDL định dạng XML. Tuy nhiên khác với SQLDataSource, AccessDataSource khi sử dụng điều khiển XMDataSource ta cần có tập tin XML. Sử dụng điều khiển XMLDataSource từ ngăn Data trên thanh Toolbox.Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 71Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net Ví dụ thiết kế trang DanhsachSV.aspx hiện thị từ tập tin XML (DanhsachSV.XML) Tạo tập tin DanhsachSV.XML Triệu gọi trang DanhsaxhSV.xml lên trình duyệt có kết quả như sau: Tạo điều khiển XMLDataSource vào trang DanhsachSV.aspx Chọn Configure Data Source . . .: Để thực hiện kết nốiBiên sọan: Dương Thành Phết Trang 72Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net Chọn Nút Browse để tìm và chọn tập tin DanhsachSV. Chọn Ok để hòan tất Tạo điều khiển lưới gridView và chỉ định nguồn dữ liệu là AccessdataSource1 vừa tạo. Thi hành xem kết quảBiên sọan: Dương Thành Phết Trang 73Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.NetIII. KẾT NỐI VÀ CẬP NHẬT CSDL SQLDataSource và Access DataSource ngoài chức năng thong thường cho phép tạo kếtnối CSDL và truy xúât dữ liệu còn cho thực hiện các thao tác cập nhật dữ liệu như: Thêm, Xóa,Sửa (Insert, Update. Delete) Ví dụ minh họa: Thực hiện chức năng “Nhập sách mới” vào Table Sach CSDL trongQLBansach. Trang web được thiết kế với các Control tương ứng dư liệu cần nhập mới vào TableSach Tạo Control SqlDataSource vào trang Tạo kết nối với CSDL QLBansach cho SqlDataSource o Chọn “Specify columns from a table or view”Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 74Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net o Name: Sach o Columns : chọn tất cả các cột cần nhập mới dữ liệu tương ứng o Chọn Advanced … Chọn “Generate INSERT, UPDATE, and DELETE statements” (Tự động tạo các câu truy vấn INSERT, UPDATE, DELETE) o Click Next Finish o Phải chuột SqlDataSource1, chọn Property, chọn thuộc tính o “InsertQuery” : Câu lệnh nhập liệu o DeleteQuery: Câu lệnh xóa dữ liệu o UpdateQuery: Câu lệnh cập nhật sự điều chỉnh dữ liệu.Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 75Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net Liên kết 1 cột trong bảng với 1 control trong màn hình (ví dụ cột Tensach liên kết vớicontrol txtTensach) o Parameters : MaBanTin (tên field cần nhập liệu) o Parameter source : Control o ControlID : txtMaBanTin (Tên Control chứa DL cần them) Tương tự cho các cột khác Trong trường hợp cột Hinhminhoa thì bấm vào “Show advanced properties” o PropertyName chọn FileNameBiên sọan: Dương Thành Phết Trang 76Bài Giảng Môn Lập Trình Webs ...
Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Thủ thuật giúp giải phóng dung lượng ổ cứng
4 trang 208 0 0 -
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THIẾT KẾ WEB
8 trang 197 0 0 -
Hướng dẫn lập trình với Android part 4
5 trang 152 0 0 -
[Thảo luận] Học PHP như thế nào khi bạn chưa biết gì về lập trình?
5 trang 130 0 0 -
161 trang 129 1 0
-
142 trang 128 0 0
-
Giáo trình Lập trình C căn bản - HanoiAptech Computer Education Center
136 trang 123 0 0 -
Bài giảng lập trình c căn bản - Trường Apptech - Chương 4
27 trang 117 0 0 -
Bài giảng Lập trình web nâng cao: Chương 8 - Trường ĐH Văn Hiến
36 trang 107 1 0 -
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN CHÚ Ý KHI THIẾT KẾ WEB
5 trang 106 0 0