Danh mục

Bài giảng môn mạng máy tính căn bản

Số trang: 238      Loại file: ppt      Dung lượng: 6.67 MB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 38,000 VND Tải xuống file đầy đủ (238 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Một tập hợp của các máy tính độc lậpđược kết nối bằng một cấu trúc nào đó. Hai máy tính được gọi là kết nối nếuchúng có thể trao đổi thông tin. Kết nối có thể là dây đồng, cáp quang,sóng ngắn, sóng hồng ngoại, truyền vệtinh…Cách phân loại mạng máy tính được sử dụngphổ biến nhất là dựa theo khoảng cách địa lýcủa mạng: Lan, Man, Wan. Theo kỹ thuật chuyển mạch mà mạng áp dụng:mạng chuyển mạch kênh, mạng chuyển mạchthông báo, mạng chuyển mạch gói....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn mạng máy tính căn bản BÀI GIẢNGMÔN: MẠNG MÁY TÍNH Biênsoạn:ThS.TrầnBáNhiệm GIỚI THIỆU MÔN HỌC• Mục đích của môn học – Kiến thức cơ bản về mạng máy tính – Mô hình tham khảo OSI – Mô hình TCP/IP• Thời lượng: 5 buổi học 2 GIỚI THIỆU MÔN HỌC• Nội dung môn học – Chương 1: Tổng quan về mạng máy tính – Chương 2: Cấu trúc của mạng – Chương 3: Phương tiện truyền dẫn và thiết bị mạng – Chương 4: Data link – Chương 5: TCP/IP – Chương 6: Khái niệm cơ bản về bảo mật mạng – Bài tập 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH• Khái niệm về mạng máy tính• Ứng dụng của mạng máy tính• Phân loại mạng máy tính• Mô hình OSI 4 Khái niệm về mạng máy tính• Một tập hợp của các máy tính độc lập được kết nối bằng một cấu trúc nào đó.• Hai máy tính được gọi là kết nối nếu chúng có thể trao đổi thông tin.• Kết nối có thể là dây đồng, cáp quang, sóng ngắn, sóng hồng ngoại, truyền vệ tinh… 5Ứng dụng của mạng máy tính• Chia sẻ thông tin• Chia sẻ phần cứng và phần mềm• Quản lý tập trung 6 Phân loại mạng máy tính• Cách phân loại mạng máy tính được sử dụng phổ biến nhất là dựa theo khoảng cách địa lý của mạng: Lan, Man, Wan.• Theo kỹ thuật chuyển mạch mà mạng áp dụng: mạng chuyển mạch kênh, mạng chuyển mạch thông báo, mạng chuyển mạch gói.• Theo cấu trúc mạng: hình sao, hình tròn, tuyến tính…• Theo hệ điều hành mà mạng sử dụng: Windows, Unix, Novell… 7 LANs (Local Area Networks)• Có giới hạn về địa lý• Tốc độ truyền dữ liệu cao• Tỷ lệ lỗi khi truyền thấp• Do một tổ chức quản lý• Sử dụng kỹ thuật Ethernet hoặc Token Ring• Các thiết bị thường dùng trong mạng là Repeater, Brigde, Hub, Switch, Router. 802.3Ethernet 802.5TokenRing 8LANs 9 MANs (Metropolitan Area Networks)• Có kích thước vùng địa lý lớn hơn LAN• Do một tổ chức quản lý• Thường dùng cáp đồng trục hoặc cáp quang 10 WANs (Wide Area Networks)• Là sự kết nối nhiều LAN• Không có giới hạn về địa lý• Tốc độ truyền dữ liệu thấp• Do nhiều tổ chức quản lý• Sử dụng các kỹ thuật Modem, ISDN, DSL, Frame Relay, ATM 11WANs (Wide Area Networks) 12 Mạng không dây (Wireless Networking)• Do tổ chức IEEE xây dựng và được tổ chức Wi- fi Alliance đưa vào sử dụng trên toàn thế giới.• Có các tiêu chuẩn: chuẩn 802.11a, chuẩn 802.11b, chuẩn 802.11g (sử dụng phổ biến ở thị trường Việt Nam), chuẩn 802.11n (mới có).• Thiết bị cho mạng không dây gồm 2 loại: card mạng không dây và bộ tiếp sóng/điểm truy cập (Access Point - AP). 13Mạng không dây 14 InternetMột hệ thốngmạng của cácmáy tính đượckết nối với nhauqua hệ thốngviễn thông trênphạm vi toànthế giới để traođổi thông tin. 15 Mô hình OSI (Open Systems Interconnection)• Lý do hình thành: Sự gia tăng mạnh mẽ về số lượng và kích thước mạng dẫn đến hiện tượng bất tương thích giữa các mạng.• Ưu điểm của mô hình OSI: – Giảm độ phức tạp – Chuẩn hóa các giao tiếp – Đảm bảo liên kết hoạt động – Đơn giản việc dạy và học 16 Mô hình OSIĐónggóidữliệutrênmạng 17Mô hình OSI 18Mô hình OSI 19Mô hình OSI Truyềndẫnnhịphân •Dây,đầunối,điệnáp •Tốcđộtruyềndữliệu •Phươngtiệntruyền dẫn •Chếđộtruyềndẫn (simplex,halfduplex, fullduplex) 20 ...

Tài liệu được xem nhiều: