Danh mục

Bài giảng môn Quản trị marketing: Chương 3 - Nguyễn Thị Phươg Dung

Số trang: 57      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.24 MB      Lượt xem: 24      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (57 trang) 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng môn "Quản trị marketing - Chương 3: Phân tích môi trường marketing" cung cấp cho người học các kiến thức: Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa của việc phân tích môi trường marketing; môi trường marketing vĩ mô, môi trường marketing vi mô; phân tích nội bộ doanh nghiệp; sử dụng môi trường marketing trong phân tích SWOT. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn Quản trị marketing: Chương 3 - Nguyễn Thị Phươg Dung THẢO LUẬN Những yếu tố ảnh hưởng của môi trường marketing tới: 1. Công ty Vinamilk sản xuất ra sản phẩm sữa tươi 2. Công ty Bia Hà Nội 3. …. Chương 3 Phân tích môi trường Marketing •Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa của việc phân tích môi trường marketing •Môi trường Marketing vĩ mô •Môi trường Marketing vi mô •Phân tích nội bộ doanh nghiệp •Sử dụng môi trường marketing trong phân tích SWOT Môi trường marketing: Khái niệm: là tổng hợp những nhân tố và lực lượng bên trong và bên ngoài có ảnh hưởng tích cực (tiêu cực) đến hoạt động Marketing của doanh nghiệp Biến a/h Tốt Từ từ Nguy cơ → khắc phục động trong DN Đột Xấu ngột Cơ hội → nắm bắt MT Sơ đồ mô tả hệ thống hđ marketing và các yếu tố ảnh hưởng MT MT kinh tế Trung Công công và gian Mar chúng nghệ và nhân HTTT Mar tự khẩu nhiên học Giá Thị HT lập kế HT kiểm trường Phân hoạch tra Mar SP mục phối Mar tiêu XTHH MT HT tổ chức, chính thực hiện Mar Đối thủ trị và Nhà cạnh MT luật cung ứng tranh văn pháp hóa MT Vĩ mô MT vi mô Môi trường marketing: 2 loại chính Môi trường marketing vĩ mô: Bao gồm các yếu tố, các lực lượng mang tính xã hội rộng lớn, tác động, ảnh hưởng (trực tiếp/gián tiếp) tới toàn bộ MT marketing vi mô và các quyết định marketing của DN → Các yếu tốt trong MT vĩ mô mang lại cơ hội (thách thức) đối với DN. → DN không thể làm gì để thay đổi được MT vĩ mô nên cần tìm mọi cách để thích ứng Môi trường marketing vi mô: Bao gồm các yếu tố liên quan chặt chẽ đến doanh nghiệp và nó ảnh hưởng đến khả năng của DN khi phục vụ khách hàng Môi trường vĩ mô: MT nhân khẩu học MT văn MT kinh tế hóa xã hội Doanh nghiệp MT chính trị pháp MT tự luật nhiên MT công nghệ Môi trường vĩ mô: 1. Nhân khẩu Quy mô 2. Kinh tế Mật độ 3. Tự nhiên Phân bố dân cư 4. Công nghệ Nghề nghiệp 5. Chính trị-luật pháp Tuổi tác 6. Văn hóa-xã hội Giới tính Tôn giáo Tỷ lệ sinh tử Môi trường vĩ mô: 1. Nhân khẩu Quy mô, cơ cấu tuổi tác của dân cư Đây là yếu tố quyết định cơ cấu KH tiềm năng của DN, khi nó thay đổi thì tiềm năng của DN thay đổi theo → cơ cấu tiêu dùng + nhu cầu về hàng hóa dịch vụ thay đổi → DN cần thay đổi chiến lược marketing để thích ứng VD: Tại nước phát triển → tỷ lệ sống độc thân ↑→ người già ↑ → DN sản xuất các sp dành cho người già ↑ (sữa, can xi, kem dưỡng da, bảo hiểm…) → tỷ lệ sinh đẻ ↓ → trẻ em↓ → DN sản xuất các sp dành cho trẻ em ↑ (đồ dùng + thức ăn cho trẻ) Môi trường vĩ mô: 1. Nhân khẩu Quy mô và tốc độ tăng dân số: chỉ số quan trọng - Nếu dân số lớn + tăng cao: là T2 tiềm năng, rộng lớn cho DN - Dân số tăng: là T2 hấp dẫn cho các DN trong và ngoài nước Cơ cấu, quy mô gia đình, kế hoạch hóa gia đình, giải phóng phụ nữ - Đây là yếu tố ảnh hưởng mạnh đến nhu cầu T2 của nhiều hàng hóa, dịch vụ. Rõ ràng, dân số giảm → nhu cầu tiêu dùng ↓ nhưng yêu cầu về chất lượng ↑ - Phụ nữ được giải phóng, được học tập, tham gia hđ xã hội là nhân tố thúc đẩy tiêu dùng nhiều loại hàng hóa dịch vụ mới (nhà trẻ, trường nội trú, máy giặt, bếp gas, osin, thực phẩm chế biến sẵn, giao hàng tại nhà, giặt là, gội đầu…) Môi trường vĩ mô: 1. Nhân khẩu Qúa trình đô thị hóa và phân bổ lại dân cư - Tại VN đang diễn ra rất mạnh mẽ → đô thị mở rộng + đông đúc → người từ ngoại tỉnh đổ về TP tăng → nhu cầu về nhà cửa, mua sắm… tăng→ các gia đình có thêm cơ hội làm ăn → nông thôn cũng phát triển theo (Nhiều DN lấy nông thôn làm thị trường tiềm năng) Trình độ văn hóa giáo dục của dân cư - Hành vi mua sắm và tiêu dùng của KH phụ thuộc vào trình độ VHGD của họ. NTD có trình độ cao thì nhu cầu về hàng hóa chất lượng cao cũng tăng Môi trường vĩ mô: 1. Nhân khẩu Tốc độ tăng trưởng KTQD 2. Kinh tế Lạm phát 3. Tự nhiên Thất nghiệp 4. Công nghệ Lãi suất ngân hàng 5. Chính trị-luật pháp 6. Văn hóa-xã hội Môi trường vĩ mô: 2. Kinh tế Tốc độ tăng trưởng KTQD - Khi VN mở cửa → kinh tế tăng trưởng → người dân đầu tư mua sắm tăng (thậm chí có sự phân hóa giàu nghèo) → nhu cầu ăn ngon, mặc đẹp, giải trí... → Tạo nhiều cơ hội cho DN (phát triển SP mới, xâm nhập T2 mới, mở rộng hoạt động Marketing…) - Gần đây, kinh tế cả TG suy giảm → ảnh hưởng đến TM → DN bị ảnh hưởng (giảm: vốn đầu tư, biên chế, sức mua, hđ Mar…; tăng: thất nghiệp) → Hđ Marketing cần thay đổi, c ...

Tài liệu được xem nhiều: