Danh mục

Bài giảng môn Vật lý lớp 9 - Bài 16: Định luật Jun – Len xơ

Số trang: 19      Loại file: pptx      Dung lượng: 3.40 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng môn Vật lý lớp 9 - Bài 16: Định luật Jun – Len xơ được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh tìm hiểu về trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng; phát được biểu định luật Jun-Lenxơ; hoàn thành các bài tập vận dụng;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn Vật lý lớp 9 - Bài 16: Định luật Jun – Len xơTRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ BẾN TREVẬTLÝ9 GV: NGUYỄN THỊ THÙY TRANGCâu 1: Viết công thức tính công của dòng điện. Chobiết tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thứcCâu 2: Điện năng là gì? Điện năng có thể chuyển hóathành những dạng năng lượng nào?Đáp án câu 1: Công thức: A= U.I.t A : Công của dòng điện(J)Trong đó: U: Hiệu điện thế(V) I: Cường độ dòng điện(A) t : Thời gian dòng điện chạy qua(s)Câu 2: Điện năng là gì? Điện năng có thể chuyểnhóa thành những dạng năng lượng nào? - Điện năng là năng lượng của dòng điện Cơ năng Điện năng Quang năng Nhiệt năng CHỦ ĐỀ ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ4 I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG II. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ III. VẬN DỤNG5I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG Đènhuỳnh Đèndâytóc quang Máybơmnước Bànlà Quạtđiện Máykhoan Ấmđiện Bếpđiện Đèncompắc Nồicơmđiện Điện năng -> nhiệt Điện năng -> Biến đổi toàn bộ năng + năng lượng nhiệt năng + cơ điện năng -> nhiệt6ánh sáng: năng: năng:I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG Điện năng > nhiệt Điện năng > nhiệt Biến đổi toàn bộ điện năng + năng lượng năng+cơnăng: năng>nhiệtnăng: ánhsáng: Đèndâytóc Máybơm nước Nồicơmđiện Bànlà Đènhuỳnh Máykhoan quang Bếpđiện Ấmđiện Đèncompắc QuạtđiệnI. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG1.Mộtphầnđiệnnăngđượcbiếnđổithànhnhiệtnăng:a/Điệnnăng>NN+NLAS:VD:Bóngđèndâytóc,Đènhuỳnhquang,Đèncompắc...b/Điệnnăng>NN+CN:VD:Máybơmnước,quạtđiện,máykhoan… 2.Toànbộđiệnnăngđượcbiếnđổithànhnhiệtnăng:a/Điệnnăng>nhiệtnăng:Ấmđiện,nồicơmđiện,bếpđiện,bànlàđiện(bànủi)… b.Cácdụngcụđiệnbiếnđổitoànbộđiệnnăngthànhnhiệtnăngcóbộ phậnchínhlàmộtđoạndâydẫnbằnghợpkimnikêlinhoặcconstantan.I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG Hãy so sánh điện trở suất của dây dẫn bằng hợp kim nikêlin hoặc constantan với các dây dẫn bằng đồng. DâyConstantan Dây Dây DâyĐồng Nikêlin Constantan 1,7.10- 0,4.10-6 8Ωm Ωm 1,7.108II. ĐỊNH LUẬT JUN- LEN XƠ1. Thí nghiệmHình 16.1 mô tả thí nghiệm xác định điệnnăng sử dụng và nhiệt lượng tỏa ra. Khốilượng nước m1=200g được đựng trongbình bằng nhôm có khối lượng m2= 78g vàđược đun nóng bằng một dây điện trở. Điềuchỉnh biến trở để Ampe kế chỉ I=2,4A và kếthợp với số chỉ của Vôn kế biết được điệntrở của dây là R=5Ω. Sau thời gian t=300s,nhiệt kế cho biết nhiệt độ tăng t=9,50C.Biết nhiệt dung riêng nước là c1=4200J/kg.Kvà của nhôm c2= 880J/kg.KTómtắt: C1: Hãy tính điện năng A của dòngm1=200g=0,2kg điện chạy qua dây điện trở trong thờim2=78g=0,078kg gian 300s.c1=4200J/kg.Kc2=880J/kg.K Điện năng A của dòng điện chạy quaI=2,4(A) dây điện trở trong thời gian trên là:R=5( ) A = I2Rt = (2,4)2.5.300 = 8640 (J)t=300(s) t0=9,50C+A=?+Q=?+SosánhAvàQ.11 C2: Hãy tính nhiệt lượng Q mà nước và bình nhôm nhận được trong thờiTómtắt: gian trên.m1=200g=0,2kgm2=78g=0,078kg Q=m.c.∆t Q = QNước1 +c1=4 QNhôm2200J/kg.K Nhiệt lượng Q mà nước và bình nhômc2=880J/kg.K nhậnđượclà: Q=Q1+Q2=m1.c1.∆t0+m2.c2.∆t0I=2,4(A)R=5( ) =0,2.4200.9,5+0,078.880.9,5t=300(s) =7980+652,08=8632,08(J) t0=9,50C ...

Tài liệu được xem nhiều: