Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng: Chương 4
Số trang: 19
Loại file: pptx
Dung lượng: 510.12 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng - Chương 4: Tài sản và nghiệp vụ ngân quỹ của ngân hàng, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: tài sản của ngân hàng; nghiệp vụ ngân quỹ của ngân hàng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng: Chương 4 1 NỘI DUNG 4.1. TÀI SẢN CỦA NH 4.2. NGHIỆP VỤ NGÂN QUỸ CỦA NH Chương 4 Tài sản và NV ngân quỹ của NHDepartment of Banking - University of 2 4.1. TÀI SẢN CỦA NH 4.1.1. KHÁI NIỆM + TS của NH bao gồm: TS Có nội bảng và TS Có ngoại bảng Chương 4 + TS Có nội bảng của NH là toàn bộ những TS có giá trị mà NH hiệnTài quyền sởNV ngân quỹ Chúng là có sản và hữu hợp pháp. của NH kết quả của các hoạt động trong các kỳ trước và có khả năng mang lại lợi tức và an toàn cho NH (tt)Department of Banking - University of 3 - Về hình thức, TS Có của NH có thể tồn tại dưới dạng những TS vật chất, tiền, các loại TS tài chính khác, tài sản vô hình. - Về nguồn gốc, TS Có của NH được hình thành từ 3 nguồn chính là tiền gởi, tiềnChương 4 chủ sở hữu vay và vốn NH. Tài sản và NV ngân quỹ của NH - TS Có của NH thay đổi về quy mô, kết cấu, hình thức và tính chất gắn liền với quá trình hoạt động của NH. - Theo các nhà quản lý, TS Có của NH là giá trị tiền tệ của các TS mà NH hiện có (tt)Department of Banking - University of 4 TS Có của NH có thể được phân thành nhiều khoản mục theo nhiều tiêu thức khác nhau. Thông thường, NH phân TS Có nội bảng thành 5 nhóm chính như sau: (1) TS ngân quỹ (2) TS chứng khoán thanh khoản Chương 4 (3) TS cho vay Tài sản và NV ngân quỹ của NH (4) TS đầu tư (5) TS cố định và các TS có khác thuộc sở hữuDepartment of Banking - University of 5 4.1.2. ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ TỪNG THÀNH PHẦN TS CÓ NỘI BẢNG CỦA NH (1) TS ngân quỹ + Là những loại TS không sinh lợi được nắm giữ chủ yếu nhằm mục đích đảm bảo DT pháp định của NHTW, đảm bảo khả năng thanh khoản, đáp ứng được nhu cầu vốn khả 4 Chương dụng của NH. + TS ngân quỹ bao gồm các và NV ngân quỹ của NH Tài sản thành phần chính sau: - TM tại quỹ: TS này không sinh lợi nên mọi NH đều muốn giảm chúng xuống mức tối thiểu. Thường tại các nước có hệ thống tài chính phát triển, khoản này chiếm khoảng 1% nhưng các nước khác thường chiếm khoảng 5% trên TS có. - TG tại NHTW: nhằm bảo đảm yêu cầu DT pháp định và đáp ứng nhu cầu thanh toán qua NHTW (tt)Department of Banking - University of 6 - TG mang tính giao dịch tại các NH khác. Quy mô TG này phụ thuộc vào quan hệ giữa NH với các NH khác trong quan hệ đại lý, hợp vốn ..... - Tiền trong quá trình thu. + TS này gần như không sinh lợi Chương 4 + Mục đích: góp phần bảo đảm khả năng thanh khoản, Tài sản và NV ngân quỹ của NH tạo an toàn chi trả cho NH. TS này được xem là DT sơ cấp + Quy mô của TS này có xu hướng giảm khi hệ thống thanh toán phát triển và trình độ quản lý của các NH được nâng caoDepartment of Banking - University of 7 (2) TS chứng khoán thanh khoản + TS có tính thanh khoản cao, RR rất thấp, thường thời hạn ngắn: TS Repo, TPKB, TPNHNN, CDs được phát hành bởi các NH uy tín v.v...... + TS này có sinh lợi, TS sinh lợi thấp 4 Chương + Vai trò: TS đệm, DT thứ cấp: khi cầnquỹ này có thể Tài sản và NV ngân TS của NH chuyển ngay thành tiền để bổ sung DT sơ cấpDepartment of Banking - University of 8 TÀI SẢN DỰ TRỮ DỰ TRỮ SƠ CẤP Chương 4 (Tài sản ngân quỹ) DỰ TRỮ THỨ CẤP (Tài sản CK thanh khoản) Tài sản và NV ngân quỹ của NH DỰ TRỮ DỰ TRỮ PHÁP ĐỊNH KINH DOANHDepartment of Banking - University of 9 (3) TS cho vay + TS thường chiếm tỷ trọng vốn lớn. + NH cho vay dưới nhiều hình thức khác nhau, cho ĐTKD và TD, cho mọi đối tượng KH + Vai trò: TS sinh lợi, có vaiChương 4 trọng trong trò rất quan việc tạo thu nhập cho NH NV ngân quỹ của NH Tài sản vàDepartment of Banking - University of 10 (4) TS đầu tư + TS này bao gồm: TSCK đầu tư và TS đầu tư TC khác + Vai trò: tạo thu nhập, đa dạng hóa TSSL của NH, được tính là TS sinh lời + Mục đích chủ yếu của CKChương 4 đầu tư: Tài sản và NV ngân quỹ của NH - Đa dạng hóa TSSL - Phân tán RR - Tăng mức thu nhập và lợi nhuậnDepartment of Banking - University of 11 (5) TSCĐ và TS khác thuộc sở hữu + TSCĐ bảo đảm nền tảng vật chất cho hoạt động, thể hiện trình độ công nghệ hiên có, góp phần tạo ấn tượng về sức mạnh + TS này không trực tiếp sinh lợi, thanh khoản thấp Chương 4 (tt) Tài sản và NV ngân quỹ của NHDepartment of Banking - University of 12 + TSCĐ và tài sản Có khác luôn có ở mọi NH, nó được đầu tư nhằm đảm bảo điều kiện cần thiết cho việc duy trì hoạt động của bộ máy NH. TSCĐ thường chiếm tỷ trọng nhỏ (2-7%) trên tổng TS có của ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng: Chương 4 1 NỘI DUNG 4.1. TÀI SẢN CỦA NH 4.2. NGHIỆP VỤ NGÂN QUỸ CỦA NH Chương 4 Tài sản và NV ngân quỹ của NHDepartment of Banking - University of 2 4.1. TÀI SẢN CỦA NH 4.1.1. KHÁI NIỆM + TS của NH bao gồm: TS Có nội bảng và TS Có ngoại bảng Chương 4 + TS Có nội bảng của NH là toàn bộ những TS có giá trị mà NH hiệnTài quyền sởNV ngân quỹ Chúng là có sản và hữu hợp pháp. của NH kết quả của các hoạt động trong các kỳ trước và có khả năng mang lại lợi tức và an toàn cho NH (tt)Department of Banking - University of 3 - Về hình thức, TS Có của NH có thể tồn tại dưới dạng những TS vật chất, tiền, các loại TS tài chính khác, tài sản vô hình. - Về nguồn gốc, TS Có của NH được hình thành từ 3 nguồn chính là tiền gởi, tiềnChương 4 chủ sở hữu vay và vốn NH. Tài sản và NV ngân quỹ của NH - TS Có của NH thay đổi về quy mô, kết cấu, hình thức và tính chất gắn liền với quá trình hoạt động của NH. - Theo các nhà quản lý, TS Có của NH là giá trị tiền tệ của các TS mà NH hiện có (tt)Department of Banking - University of 4 TS Có của NH có thể được phân thành nhiều khoản mục theo nhiều tiêu thức khác nhau. Thông thường, NH phân TS Có nội bảng thành 5 nhóm chính như sau: (1) TS ngân quỹ (2) TS chứng khoán thanh khoản Chương 4 (3) TS cho vay Tài sản và NV ngân quỹ của NH (4) TS đầu tư (5) TS cố định và các TS có khác thuộc sở hữuDepartment of Banking - University of 5 4.1.2. ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ TỪNG THÀNH PHẦN TS CÓ NỘI BẢNG CỦA NH (1) TS ngân quỹ + Là những loại TS không sinh lợi được nắm giữ chủ yếu nhằm mục đích đảm bảo DT pháp định của NHTW, đảm bảo khả năng thanh khoản, đáp ứng được nhu cầu vốn khả 4 Chương dụng của NH. + TS ngân quỹ bao gồm các và NV ngân quỹ của NH Tài sản thành phần chính sau: - TM tại quỹ: TS này không sinh lợi nên mọi NH đều muốn giảm chúng xuống mức tối thiểu. Thường tại các nước có hệ thống tài chính phát triển, khoản này chiếm khoảng 1% nhưng các nước khác thường chiếm khoảng 5% trên TS có. - TG tại NHTW: nhằm bảo đảm yêu cầu DT pháp định và đáp ứng nhu cầu thanh toán qua NHTW (tt)Department of Banking - University of 6 - TG mang tính giao dịch tại các NH khác. Quy mô TG này phụ thuộc vào quan hệ giữa NH với các NH khác trong quan hệ đại lý, hợp vốn ..... - Tiền trong quá trình thu. + TS này gần như không sinh lợi Chương 4 + Mục đích: góp phần bảo đảm khả năng thanh khoản, Tài sản và NV ngân quỹ của NH tạo an toàn chi trả cho NH. TS này được xem là DT sơ cấp + Quy mô của TS này có xu hướng giảm khi hệ thống thanh toán phát triển và trình độ quản lý của các NH được nâng caoDepartment of Banking - University of 7 (2) TS chứng khoán thanh khoản + TS có tính thanh khoản cao, RR rất thấp, thường thời hạn ngắn: TS Repo, TPKB, TPNHNN, CDs được phát hành bởi các NH uy tín v.v...... + TS này có sinh lợi, TS sinh lợi thấp 4 Chương + Vai trò: TS đệm, DT thứ cấp: khi cầnquỹ này có thể Tài sản và NV ngân TS của NH chuyển ngay thành tiền để bổ sung DT sơ cấpDepartment of Banking - University of 8 TÀI SẢN DỰ TRỮ DỰ TRỮ SƠ CẤP Chương 4 (Tài sản ngân quỹ) DỰ TRỮ THỨ CẤP (Tài sản CK thanh khoản) Tài sản và NV ngân quỹ của NH DỰ TRỮ DỰ TRỮ PHÁP ĐỊNH KINH DOANHDepartment of Banking - University of 9 (3) TS cho vay + TS thường chiếm tỷ trọng vốn lớn. + NH cho vay dưới nhiều hình thức khác nhau, cho ĐTKD và TD, cho mọi đối tượng KH + Vai trò: TS sinh lợi, có vaiChương 4 trọng trong trò rất quan việc tạo thu nhập cho NH NV ngân quỹ của NH Tài sản vàDepartment of Banking - University of 10 (4) TS đầu tư + TS này bao gồm: TSCK đầu tư và TS đầu tư TC khác + Vai trò: tạo thu nhập, đa dạng hóa TSSL của NH, được tính là TS sinh lời + Mục đích chủ yếu của CKChương 4 đầu tư: Tài sản và NV ngân quỹ của NH - Đa dạng hóa TSSL - Phân tán RR - Tăng mức thu nhập và lợi nhuậnDepartment of Banking - University of 11 (5) TSCĐ và TS khác thuộc sở hữu + TSCĐ bảo đảm nền tảng vật chất cho hoạt động, thể hiện trình độ công nghệ hiên có, góp phần tạo ấn tượng về sức mạnh + TS này không trực tiếp sinh lợi, thanh khoản thấp Chương 4 (tt) Tài sản và NV ngân quỹ của NHDepartment of Banking - University of 12 + TSCĐ và tài sản Có khác luôn có ở mọi NH, nó được đầu tư nhằm đảm bảo điều kiện cần thiết cho việc duy trì hoạt động của bộ máy NH. TSCĐ thường chiếm tỷ trọng nhỏ (2-7%) trên tổng TS có của ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng Nghiệp vụ ngân hàng Nghiệp vụ ngân quỹ của ngân hàng Tài sản chứng khoán thanh khoản Nghiệp vụ quản lý tiền dự trữ Nghiệp vụ thu chi tiền mặtTài liệu liên quan:
-
Bài giảng học Lý thuyết tài chính- tiền tệ
54 trang 178 0 0 -
Báo cáo thực tập nhận thức: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bắc An Giang
31 trang 168 0 0 -
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong dài hạn bằng việc củng cố thị phần trong phân phối
61 trang 150 0 0 -
Tăng trưởng cho vay và sự an toàn của các ngân hàng thương mại Việt Nam
9 trang 127 0 0 -
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
139 trang 109 0 0 -
Bài 1 TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
16 trang 100 0 0 -
Tờ trình thẩm định tín dụng (Áp dụng cho cá nhân không SXKD)
5 trang 84 0 0 -
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG KHANG NGUYÊN
25 trang 74 0 0 -
Bài giảng môn Nghiệp vụ Ngân hàng trung ương - PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn
36 trang 69 0 0 -
Giáo trình Nghiệp vụ thanh toán: Phần 1
223 trang 63 0 0