Danh mục

Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 7 – Nguyễn Văn Vũ An

Số trang: 20      Loại file: pdf      Dung lượng: 398.82 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng 'Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 7: Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng' trình bày các nội dung: Những vấn đề chung về bảo lãnh ngân hàng, các loại hình bảo lãnh ngân hàng, quy trình nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 7 – Nguyễn Văn Vũ An Chương 7: NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NH I. Những vấn đề chung về bảo lãnh NH 1. Khái niệm 2. Mục đích và tác dụng của BL 3. Tính chất của BL NH 4. Quyền và nghĩa vụ của NH BL và người được BL 5. Đối tượng được BL 6. Điều kiện được BL 7. Mức BL, quỹ BL và thời hạn BL 8. Phí BL II. Các loại hình bảo lãnh NH 1. Bảo lãnh đảm bảo hoàn trả vốn vay (Bảo lãnh vay vốn) 2. Bảo lãnh dự thầu 3. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng 4. Bảo lãnh bảo hành 5. Bảo lãnh đảm bảo hoàn trả tiền ứng trước 6. Bảo lãnh thanh toán III. Quy trình nghiệp vụ BL 6/11/2015 12:00 PM 1 I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BẢO LÃNH NH 1. KHÁI NIỆM: Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay. 6/11/2015 12:00 PM 2 2. MỤC ĐÍCH & TÁC DỤNG CỦA BẢO LÃNH Mục đích Ngăn ngừa và hạn chế rủi ro phát sinh trong các quan hệ kinh tế Bù đắp, đền bù những thiệt hại cho người thụ hưởng bảo lãnh khi có thiệt hại xảy ra Tác dụng Là công cụ bảo đảm Là công cụ tài trợ Đôn đốc và thúc đẩy thực hiện hợp đồng 6/11/2015 12:00 PM 3 3. TÍNH CHẤT CỦA BẢO LÃNH NH Ngân hàng phải thực hiện cam kết bảo lãnh theo đúng trách nhiệm của mình đã ghi trong thư bảo lãnh, không kể người được bảo lãnh vi phạm hợp đồng vì lý do gì. 6/11/2015 12:00 PM 4 4. QUYỀN & NGHĨA VỤ CỦA ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO LÃNH Đối với ngân hàng bảo lãnh Yêu cầu khách hàng cung cấp các tài liệu về khả năng tổ chức và các tài liệu liên quan đến giao dịch được BL Yêu cầu khách hàng phải có bảo đảm cho việc BL của mình Thu phí cho bảo lãnh Kiểm soát việc thực hiện nghĩa vụ của người được BL Được quyền từ chối BL nếu KH không có uy tín 6/11/2015 12:00 PM 5 4. QUYỀN & NGHĨA VỤ CỦA ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO LÃNH (TT) Đối với bên được bảo lãnh Cung cấp đầy đủ các thông tin và tài liệu liên quan đến BL theo yêu cầu Ngân hàng Thực hiện đúng cam kết của mình đối với người thụ hưởng bảo lãnh và người bảo lãnh Chịu sự kiểm soát của người BL đối với mọi hoạt động liên quan đến nghĩa vụ BL. Nhận nợ và hoàn trả nợ gốc và lãi cùng chi phí phát sinh mà người BL đã trả thay theo cam kết BL 6/11/2015 12:00 PM 6 5. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO LÃNH Là các doanh nghiệp hoạt động hợp pháp tại Việt Nam như: DNNN, Cty Cổ phần, Cty TNHH, Các tổ chức chính trị xã hội, doanh nghiệp tư nhân, cá thể, hộ gia đình,…,hợp tác xã. 6/11/2015 12:00 PM 7 6. ĐIỀU KIỆN BẢO LÃNH Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; Mục đích đề nghị TCTD bảo lãnh là hợp pháp; Có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ đựợc TCTD bảo lãnh trong thời hạn cam kết; Trường hợp khách hàng là tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài thì ngoài các điều kiện nêu trên phải tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam. 6/11/2015 12:00 PM 8 7. MỨC BẢO LÃNH, QUỸ BẢO LÃNH VÀ THỜI HẠN BẢO LÃNH Tổng mức bảo lãnh: Là tổng giá trị hợp đồng và các giá trị cam kết của khách hàng được ngân hàng bảo lãnh. Quỹ bảo lãnh: Lập ra để sử dụng trong trường hợp khách hàng (bên được bảo lãnh) không trả được nợ đến hạn cho bên cho vay thì Ngân hàng nhận bảo lãnh phải dùng quỹ bảo lãnh để trả nợ thay. Quỹ BL = Giá trị thực tế BL x Tỷ lệ trích quỹ BL Giá trị thực tế BL = Mức BL – Số tiền ký quỹ, đặt cọc 6/11/2015 12:00 PM 9 Ví dụ Hợp đồng kinh tế có giá trị 1 tỷ được ký kết giữa A & B được NH C nhận bảo lãnh: Bên A (bên mua) phải thực hiện việc ký quỹ 40%. Biết tỷ lệ trích quỹ bảo lãnh là 5%. Vậy số quỹ bảo lãnh cần phải trích lập tại NH C là: Quỹ bảo lãnh = [1-(1 x 40%)] x 5% = 30Tr VND 6/11/2015 12:00 PM 10 7. MỨC BẢO LÃNH, QUỸ BẢO LÃNH VÀ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: