Bài giảng Nghiệp vụ ngoại thương: Chương 3 - GV. Nguyễn Thị Bích Phượng
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 11.46 MB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 3 Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế trình bày về Nghiệp vụ ngoại thương như khái niệm phân loại hợp đồng ngoại thương, phân loại hợp ồng mua bán hàng hóa quốc tế. Bài giảng được trình bày khoa học, súc tích giúp các bạn sinh viên tiếp thu bài học nhanh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nghiệp vụ ngoại thương: Chương 3 - GV. Nguyễn Thị Bích PhượngChương III:HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNGHÓA QUỐC TẾGV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG KHÁI NIỆM & PHÂN LOẠI• Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế: còn được gọi là hợp đồng xuất nhập khẩu, hoặc hợp đồng mua bán ngoại thương là sự thỏa thuận giữa các bên có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau. Theo đó, Bên bán (người xuất khẩu) cung cấp và chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa cho bên mua (người nhập khẩu). Bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán tiền hàng. 2Phân loại HĐMBHHQT Hợp HợpHợp Hợp đồng đồngđồng đồng tạm tạmxuất nhập nhập, xuất, táikhẩu khẩu tái xuất nhập 3 Tính pháp lý của HĐNTMột HĐNT được xem là hợp pháp phải hội đủ 3 yếu tố cơ bản sau:• Sự thỏa thuận giữa các bên tham gia ký kết (*)• Năng lực pháp lý của người đại diện ký hợp đồng (*)• Đối tượng được trao đổi mua bán phải được xác định rõ ràng và cụ thể trong hợp đồng. 4 Những vấn đề cơ bản• Đặc điểm• Hình thức HĐ• Bố cục của một HĐMBHHQT• Nguồn luật điều chỉnh 5 ĐẶC ĐIỂM CỦA HĐMBHHQT• Trụ sở kinh doanh của hai bên mua bán phải đặt ở hai quốc gia khác nhau.• Hàng hóa (hay dịch vụ) phải được chuyển giao từ một nước qua khỏi biên giới nước đó đến một nước khác.• Đồng tiền thanh toán tiền hàng do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng.• Nếu một trong hai bên vi phạm hợp đồng, thì bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm. 6 Luật pháp Việt Nam quy định chủ thể ký hợp đồng phải là: Thương gia hợp pháp Chi nhánh Tổng công ty hạch tóanCông ty được XNK độc lập, có con dấutheo ủy quyền của riêng Tổng công ty 7 Hình thức HĐMBHHQT • Không cần thiết lập bằng • Bắt buộc văn bản, có thể chứng hình thức minh bằng mọi cách, kể văn bản cả nhân chứng Công ước Luật Vienna 1980 Anh, Mỹ• Mọi • HĐMBHHQT phải được lập thành văn bản HĐMBHHQT • Điện báo, Fax, Email và hình thức thông đều lập thành tin điện tử khác cũng được xem là hình văn bản thức văn bản Luật TMQT Luật TM Việt Nam 8 Tính hợp pháp của nội dung HĐMBHHQT - tên hàng Hợp đồng khôngĐiều kiện cốt lõi của HĐ - Số lượng, trọng chứa các điều lượng, thể tích hàng khoản trái với pháp luật hiện hành - Quy cách, chất lượng hàng - Luật pháp nước người bán, nước - Giá cả người mua. - Phương thức - Luật pháp và tập thanh toán tiền quán thương mại hàng quôc tế. - Điạ điểm và thời gian giao hàng. 9Ý CHÍ MUA HÀNG CỦA CÁC BÊN Both parties have It has been agreed agreed to the the buyer buys and Two parties have purchase and the the seller sells on agreed on this sale of the the terms and contract with the commodity on the conditions as terms and conditionsterms and conditions follows: as follows: as follows: (Cả hai bên đồng (Cả hai bên đều (Cả hai bên mua và thỏa thuận rằng thỏa thuận về hợpbán đều đồng ý mua người mua mua và đồng này với các và đồng ý bán hàng người bán bán theo điều kiện và điều hóa theo các điều các điều kiện và khoản sau) kiện và điều khoản điều khoản sau;) sau) 10Bố cục của một hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế NỘI DUNG THÔNG ĐIỀU KIỆN KÝ TÊN, TIN VỀPHẦN MỞ VÀ ĐIỀU ĐÓNG CHỦ THỂ ĐẦU (*) KHOẢN DẤU XÁC HỢP HỢP NHẬN ĐỒN ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nghiệp vụ ngoại thương: Chương 3 - GV. Nguyễn Thị Bích PhượngChương III:HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNGHÓA QUỐC TẾGV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG KHÁI NIỆM & PHÂN LOẠI• Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế: còn được gọi là hợp đồng xuất nhập khẩu, hoặc hợp đồng mua bán ngoại thương là sự thỏa thuận giữa các bên có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau. Theo đó, Bên bán (người xuất khẩu) cung cấp và chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa cho bên mua (người nhập khẩu). Bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán tiền hàng. 2Phân loại HĐMBHHQT Hợp HợpHợp Hợp đồng đồngđồng đồng tạm tạmxuất nhập nhập, xuất, táikhẩu khẩu tái xuất nhập 3 Tính pháp lý của HĐNTMột HĐNT được xem là hợp pháp phải hội đủ 3 yếu tố cơ bản sau:• Sự thỏa thuận giữa các bên tham gia ký kết (*)• Năng lực pháp lý của người đại diện ký hợp đồng (*)• Đối tượng được trao đổi mua bán phải được xác định rõ ràng và cụ thể trong hợp đồng. 4 Những vấn đề cơ bản• Đặc điểm• Hình thức HĐ• Bố cục của một HĐMBHHQT• Nguồn luật điều chỉnh 5 ĐẶC ĐIỂM CỦA HĐMBHHQT• Trụ sở kinh doanh của hai bên mua bán phải đặt ở hai quốc gia khác nhau.• Hàng hóa (hay dịch vụ) phải được chuyển giao từ một nước qua khỏi biên giới nước đó đến một nước khác.• Đồng tiền thanh toán tiền hàng do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng.• Nếu một trong hai bên vi phạm hợp đồng, thì bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm. 6 Luật pháp Việt Nam quy định chủ thể ký hợp đồng phải là: Thương gia hợp pháp Chi nhánh Tổng công ty hạch tóanCông ty được XNK độc lập, có con dấutheo ủy quyền của riêng Tổng công ty 7 Hình thức HĐMBHHQT • Không cần thiết lập bằng • Bắt buộc văn bản, có thể chứng hình thức minh bằng mọi cách, kể văn bản cả nhân chứng Công ước Luật Vienna 1980 Anh, Mỹ• Mọi • HĐMBHHQT phải được lập thành văn bản HĐMBHHQT • Điện báo, Fax, Email và hình thức thông đều lập thành tin điện tử khác cũng được xem là hình văn bản thức văn bản Luật TMQT Luật TM Việt Nam 8 Tính hợp pháp của nội dung HĐMBHHQT - tên hàng Hợp đồng khôngĐiều kiện cốt lõi của HĐ - Số lượng, trọng chứa các điều lượng, thể tích hàng khoản trái với pháp luật hiện hành - Quy cách, chất lượng hàng - Luật pháp nước người bán, nước - Giá cả người mua. - Phương thức - Luật pháp và tập thanh toán tiền quán thương mại hàng quôc tế. - Điạ điểm và thời gian giao hàng. 9Ý CHÍ MUA HÀNG CỦA CÁC BÊN Both parties have It has been agreed agreed to the the buyer buys and Two parties have purchase and the the seller sells on agreed on this sale of the the terms and contract with the commodity on the conditions as terms and conditionsterms and conditions follows: as follows: as follows: (Cả hai bên đồng (Cả hai bên đều (Cả hai bên mua và thỏa thuận rằng thỏa thuận về hợpbán đều đồng ý mua người mua mua và đồng này với các và đồng ý bán hàng người bán bán theo điều kiện và điều hóa theo các điều các điều kiện và khoản sau) kiện và điều khoản điều khoản sau;) sau) 10Bố cục của một hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế NỘI DUNG THÔNG ĐIỀU KIỆN KÝ TÊN, TIN VỀPHẦN MỞ VÀ ĐIỀU ĐÓNG CHỦ THỂ ĐẦU (*) KHOẢN DẤU XÁC HỢP HỢP NHẬN ĐỒN ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hợp đồng mua bán hàng hóa Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế Mua bán hàng hóa quốc tế Bài giảng nghiệp vụ ngoại thương Nghiệp vụ ngoại thương Bài giảng nghiệp vụ ngoại thương chương 3Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Luật thương mại quốc tế (Phần 2): Phần 1
257 trang 397 6 0 -
Công ước của liên hợp quốc về hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế (CISG) - 101 Câu hỏi đáp: Phần 2
162 trang 250 0 0 -
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại
13 trang 200 0 0 -
3 trang 186 0 0
-
Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa - Mấu số 3
3 trang 181 0 0 -
57 trang 173 1 0
-
Mẫu hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng
2 trang 171 0 0 -
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Hợp đồng mua bán thiết bị y tế trong pháp luật Việt Nam hiện nay
90 trang 156 0 0 -
Bài giảng Quản trị xuất nhập khẩu: Chương 10 - GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân
14 trang 155 1 0 -
Khái niệm, đặc điểm của hợp đồng mua bán hàng hóa
3 trang 122 0 0