Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 1: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
Số trang: 11
Loại file: ppt
Dung lượng: 776.50 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng tham khảo Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 1: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân thiết kế bằng Powerpoint chuyên ghiệp giúp nâng cao kĩ năng và kiến thức trong việc soạn bài giảng điện tử giảng dạy và học tập. Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 1: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân trình bày bằng Slide rất sống động với các hình ảnh minh họa giúp các em học sinh dễ dàng hiểu được bài giảng và nhanh chóng năm bắt các nội dung chính bài học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 1: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhânTỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN *** BÀI GIẢNG NGỮ VĂN 11 A- Hướng dẫn học bài ớng bài:• 1.Ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội hội:• a.Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội ồng• b. Tính chung:• - Các đơn vị yếu tố ngôn ngữ chung: âm n thanh, âm tiết, từ ngữ cố định…• - Các quy tắc chung: cấu tạo từ , ngữ ,câu, phong cách ngôn ngữ…; phương thức chuyển nghĩa từ. ng• Các quy tắc và ph phương thức chung có tính phổ biến và bắt buộc đối với mọi cá nhân trong giao tiếp xã hội.• 2. Lời nói- sản phẩm riêng của cá nhân:• a. Lời nói cá nhân được tạo ra từ ngôn ngữ chung đồng thời mang ồng những nét riêng.• b. Sản riêng của cá nhân:• - Giọng nói• - Vốn từ ngữ cá nhân…• - Sự chuyển đổi sáng tạo khi sử dụng từ ổi ngữ…• - Việc tạo ra các từ mới• - Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc chung, phương thức chung. ng• B- Ghi nhớ: (SGK tr. ) :C- Luyện tập- Thực hành :(SGK tr.13 )• Bài tâp1:• - Hai câu thơ đều sử dụng các từ ngữ quen ều thuộc. Nhưng nó cũng mang đậm dấu ấn ng phong cách cá nhân.• - Từ thôi được dùng với nghĩa: sự mất mát, sự ợc đau đớn.• - Hư từ thôi diễn đạt nỗi đau, đồng thời cũng ạt là cách nói giảm để làm nhẹ đi nỗi mất mát ể quá lớn không gì bù đắp nổi ắp• Bài tập 2:• - Câu thơ của Hồ Xuân H Hương sắp xếp theo lối đối lập và đảo ngữ: Xiên ngang/ ảo đâm toạc; mặt đất/ chân mây rêu từng mây; đám/ đá mấy hòn câu thơ mang mang nỗi niềm u uất của con ng người.• - Các động từ mạnh: xiên, đâm kết hợp ộng với các bổ ngữ ngang, toạc biểu đạt sự bướng bỉnh, ngang ngạnh ớng• - Câu thơ tạo nên cá tính, sáng tạo riêng: miêu tả thiên nhiên dâng trào, cựa quậy đầy sức sống ngay cả trong ầy những tình huống bi thảm nhất. Bài tập 3:• - Mối quan hệ giữa bài th Cảnh khuya thơ (Hồ Chí Minh) :• + Tạo liên tưởng từ ngữ, mang tính sáng ởng tạo: từ lồng của câu th ( Trăng lồng cổ thơ thụ bóng lồng hoa) gợi nhớ đến Chinh phụ ngâm (..Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông) Truyện Kiều (… ) (…Vàng gieo ngấn nước, cây lồng bóng sân)• + Điệp ngữ :chưa ngủ lo nỗi nước nhà a ngủ-• Không ngủ vì lo vận nnước• So sánh: nàng chinh phụ, nàng Kiều => So Không ngủ vì lo thân phận riêng t tư)DẶN DÒ :
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 1: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhânTỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN *** BÀI GIẢNG NGỮ VĂN 11 A- Hướng dẫn học bài ớng bài:• 1.Ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội hội:• a.Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội ồng• b. Tính chung:• - Các đơn vị yếu tố ngôn ngữ chung: âm n thanh, âm tiết, từ ngữ cố định…• - Các quy tắc chung: cấu tạo từ , ngữ ,câu, phong cách ngôn ngữ…; phương thức chuyển nghĩa từ. ng• Các quy tắc và ph phương thức chung có tính phổ biến và bắt buộc đối với mọi cá nhân trong giao tiếp xã hội.• 2. Lời nói- sản phẩm riêng của cá nhân:• a. Lời nói cá nhân được tạo ra từ ngôn ngữ chung đồng thời mang ồng những nét riêng.• b. Sản riêng của cá nhân:• - Giọng nói• - Vốn từ ngữ cá nhân…• - Sự chuyển đổi sáng tạo khi sử dụng từ ổi ngữ…• - Việc tạo ra các từ mới• - Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc chung, phương thức chung. ng• B- Ghi nhớ: (SGK tr. ) :C- Luyện tập- Thực hành :(SGK tr.13 )• Bài tâp1:• - Hai câu thơ đều sử dụng các từ ngữ quen ều thuộc. Nhưng nó cũng mang đậm dấu ấn ng phong cách cá nhân.• - Từ thôi được dùng với nghĩa: sự mất mát, sự ợc đau đớn.• - Hư từ thôi diễn đạt nỗi đau, đồng thời cũng ạt là cách nói giảm để làm nhẹ đi nỗi mất mát ể quá lớn không gì bù đắp nổi ắp• Bài tập 2:• - Câu thơ của Hồ Xuân H Hương sắp xếp theo lối đối lập và đảo ngữ: Xiên ngang/ ảo đâm toạc; mặt đất/ chân mây rêu từng mây; đám/ đá mấy hòn câu thơ mang mang nỗi niềm u uất của con ng người.• - Các động từ mạnh: xiên, đâm kết hợp ộng với các bổ ngữ ngang, toạc biểu đạt sự bướng bỉnh, ngang ngạnh ớng• - Câu thơ tạo nên cá tính, sáng tạo riêng: miêu tả thiên nhiên dâng trào, cựa quậy đầy sức sống ngay cả trong ầy những tình huống bi thảm nhất. Bài tập 3:• - Mối quan hệ giữa bài th Cảnh khuya thơ (Hồ Chí Minh) :• + Tạo liên tưởng từ ngữ, mang tính sáng ởng tạo: từ lồng của câu th ( Trăng lồng cổ thơ thụ bóng lồng hoa) gợi nhớ đến Chinh phụ ngâm (..Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông) Truyện Kiều (… ) (…Vàng gieo ngấn nước, cây lồng bóng sân)• + Điệp ngữ :chưa ngủ lo nỗi nước nhà a ngủ-• Không ngủ vì lo vận nnước• So sánh: nàng chinh phụ, nàng Kiều => So Không ngủ vì lo thân phận riêng t tư)DẶN DÒ :
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 1 Bài giảng điện tử Ngữ văn 11 Bài giảng điện tử lớp 11 Bài giảng lớp 11 môn Ngữ văn Ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân Ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội Lời nói sản phẩm của cá nhânTài liệu liên quan:
-
29 trang 314 0 0
-
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 1: Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C#
15 trang 240 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 6: Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán
9 trang 109 0 0 -
Bài giảng Ngữ văn lớp 11 bài: Bài ca ngất ngưởng - Nguyễn Công Trứ
27 trang 81 0 0 -
Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 10: Hai đứa trẻ
48 trang 64 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 3: Cấu trúc chương trình
6 trang 61 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 9: Cấu trúc rẽ nhánh
21 trang 57 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 2: Cấu trúc cơ bản trong lệnh C#
17 trang 52 0 0 -
15 trang 46 0 0
-
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 5: Khai báo biến
6 trang 45 0 0