Danh mục

Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 19 bài: Lưu biệt khi xuất dương - Phan Bội Châu

Số trang: 27      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.62 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 10,000 VND Tải xuống file đầy đủ (27 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tác phẩm thể hiện lý tưởng cứu nước cao cả, nhiệt huyết sục sôi, tư thế đẹp đẽ và khát vọng lên đường cháy bang của chí sĩ cách mạng trong buổi ra đi tìm đường cứu nước. Mời quý thầy cô cùng tham khảo tuyển tập bài giảng hay dành cho ngữ văn lớp 11 về tác phẩm: Lưu biệt khi xuất dương - Phan Bội Châu
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 19 bài: Lưu biệt khi xuất dương - Phan Bội ChâuBÀI GIẢNG NGỮ VĂN LỚP 12: LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG - Phan Bội Châu - 潘佩珠MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ XÃ HỘI VIỆT NAM THẾ KỈ XIXI. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tác giả: Hãy trình bày những hiểu biết của em về Phan Bội Châu? (1867 - 1940)1. Tác giả:- Phan Bội Châu (1867-1940), tên thật là Phan Văn San, hiệu Sào Nam, Ông già Bến Ngự – Quê Nghệ An.- Thời đại: đất nước Việt Nam chìm trong bóng đêm nô lệ, 6 tỉnh Nam Kì rơi vào tay TDP, phong trào Cần Vương thất bại. Phan Bội Châu (trẻ)- Bản thân: thông minh, tài hoa, yêu nước thương dân, tư tưởng tiến bộ.- Cường Để (1882-1951) là con trưởng Vua Gia Long, năm 1904 Phan Bội Châu lập Hội Duy Tân chọn Cường Để làm Hội chủ.- Gia Long (1760-1819) Cường Để – Phan Bội Châu tên thật là Nguyễn Phúc Ánh, năm 1802 lên ngôi đặt Quốc hiệu Việt Nam vào năm 1804. Các nhà Cách mạng Việt Nam- Ông là lãnh tụ của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX: Duy Tân, Đông Du,…- Là một nhà thơ lớn sáng tác thơ văn cổ động tuyên truyền Cách mạng.2. Tác phẩm: Phan Châu Trinh (1872-1926)- Việt Nam vong quốc sử (1905)- Hải ngoại huyết thư (1906)- Ngục trung thư (1914)- Trùng Quang tâm sử- Phan Bội Châu niên biểu (1929)- Phan Sào Nam văn tập, … aùc Taùc phaåm tieâu bieåu ieät Vieät Nam aûi Haûi ngoaïi Nguïc trung ruøng Truøng han aøo Phan Saøo thö () 194 Quang Nam vaênvong quoác huyeát thö taâm söû taäp söû () 1905 1906 ()MỘT SỐ TÁC PHẨM TIÊU BIỂUMỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ PHAN BỘI CHÂU Nhà lưu niệm PBC – Nam Đàn Mộ cụ Phan Bội Châu Ngôi trường mang tên PBC Con đường mang tên PBC 3. Bài thơ:a. Hoàn cảnh sáng tác: - 1905 khi tác giả chia tay bạn bè, đồng chí sang Nhật tìm đường cứu nước.b. Thể thơ: - Thất ngôn bát cú Đường luật – chữ Hán.c. Đọc diễn cảm bài thơ: So sánh bản phiên âm và bản dịch thơ. Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? Viết bằng ngôn ngữ và thể thơ gì ? Bản dịch đã lột tả hết ý thơ trong nguyên tác chưa ? XUẤT DƯƠNG LƯU BIỆTPhiên âm:Sinh vi nam tử yếu hi kì,Khẳng hứa càn khôn tự chuyển di.Ư bách niên trung tu hữu ngã,Khởi thiên tải hậu cánh vô thuỳ.Giang sơn tử hĩ sinh đồ nhuế,Hiền thánh liêu nhiên tụng diệc si !Nguyện trục trường phong Đông hải khứ,Thiên trùng bạch lãng nhất tề phi. LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNGDịch thơ:Làm trai phải lạ ở trên đời,Há để càn khôn tự chuyển dời.Trong khoảng trăm năm cần có tớ,Sau này muôn thuở, há không ai ?Non sông đã chết, sống thêm nhục,Hiền thánh còn đâu, học cũng hoài !Muốn vượt bể Đông theo cánh gió,Muôn trùng sóng bạc tiễn ra khơi. XUẤT DƯƠNG LƯU BIỆTPhiên âm:Sinh vi nam tử yếu hi kì,Khẳng hứa càn khôn tự chuyển di.Ư bách niên trung tu hữu ngã,Khởi thiên tải hậu cánh vô thuỳ.Giang sơn tử hĩ sinh đồ nhuế,Hiền thánh liêu nhiên tụng diệc si !Nguyện trục trường phong Đông hải khứ,Thiên trùng bạch lãng nhất tề phi. • Dịch thơ: • Làm trai phải lạ ở trên đời, • Há để càn khôn tự chuyển dời. • Trong khoảng trăm năm cần có tớ, • Sau này muôn thuở, há không ai ? • Non sông đã chết, sống thêm nhục, • Hiền thánh còn đâu, học cũng hoài ! • Muốn vượt bể Đông theo cánh gió, • Muôn trùng sóng bạc tiễn ra khơi.II. ĐỌC – HIỂU BÀI THƠ:• Làm trai phải lạ ở trên đời,• Há để càn khôn tự chuyển dời. Thảo luận quan niệm về chí làm trai của Phan Bội Châu trong hai câu đề?II. ĐỌC – HIỂU BÀI THƠ: 1. Hai câu đề: Quan niệm về chí làm trai của tác giả.- Tư thế, tầm vóc ngang tầm vũ trụ- Hành động cao đẹp: “xoay chuyển vũ trụ”, “xoay chuyển thời thế” Cảm hứng lớn lao, ý tưởng mãnh liệt của người trai đối với đất nước, phù hợp yêu cầu thời đại bấy giờ. So sánh: - Ca dao - Phạm Ngũ Lão Phan Bội Châu có gì khác? - Nguyễn Công Trứ2. Hai câu thực: Cái tôi trách nhiệm của nhà thơ. • Trong khoảng trăm năm cần có tớ, • Sau này muôn thuở, há không ai ? ...

Tài liệu được xem nhiều: