Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 20: Nghĩa của câu (tiếp theo)
Số trang: 22
Loại file: ppt
Dung lượng: 288.00 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng tham khảo Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 20: Nghĩa của câu (tiếp theo) thiết kế bằng Powerpoint chuyên ghiệp giúp nâng cao kĩ năng và kiến thức trong việc soạn bài giảng điện tử giảng dạy và học tập. Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 20: Nghĩa của câu (tiếp theo) trình bày bằng Slide rất sống động với các hình ảnh minh họa giúp các em học sinh dễ dàng hiểu được bài giảng và nhanh chóng năm bắt các nội dung chính bài học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 20: Nghĩa của câu (tiếp theo) Bài giảng Ngữ văn 11NGHĨA CỦA CÂU (tt) Kiểm tra bài cũ Câu có mấy thành phần nghĩa ?- Câu bao gồm hai thành phần nghĩa : Nghĩa sự việc vànghĩa tình thái. Kiểm tra bài cũ Thế nào là nghĩa sự việc ?- Là nghĩa ứng với sự việc được đề cập đến trong câu.III. Nghĩa tình thái :1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 18). Em hãy phân tích nghĩa tình thái ở các từ ngữ in đậm trong ngữ liệu : “sự thật, quả, thật, chắc, hình như, chỉ, là cùng, giả thử, toan, phải, không thể, nhất định” ?III. Nghĩa tình thái :1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 18).-Sự thật là : Khẳng định tính chân thực của sự việc.-Quả, thật : Khẳng định tính chân thực của sự việc- Chắc là : Phỏng đoán có độ tin cậy cao.- Hình như : Phỏng đoán có độ tin cậy thấp-Thật,có đến : Đánh giá về số lượng.- Chỉ, là cùng : Đánh giá về mức độ. Tình thái ?- Giả thử : Đánh giá sự việc có thực.- Toan : Đánh giá sự việc chưa xảy ra.- Phải : Khẳng định sự cần thiết.- Không thể : Khẳng định khả năng của sự việc.- Nhất định : Khẳng định tính tất yếu.III. Nghĩa tình thái :1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 18). Vậy sự nhìn nhận, sự đánh giá, thái độ của người nói được bộc lộ trong câu được thể hiện ở những tình thái nào ?III. Nghĩa tình thái :1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 18). -Là sự khẳng định tính chân thật của sự việc. -Là sự phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc thấp. -Là sự đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một phương diện nào đó của sự việc. -Là sự đánh giá sự việc có thực hay không có thực, đã xảy ra hay chưa xảy ra. -Là sự khẳng định tất yếu, sự cần thiết hay khả năng của sự việc.III. Nghĩa tình thái :1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 19). Từ ngữ in đậm nào trong ngữ liệu, bộc lộ tình cảm của người nói đối với người nghe ? Đó là tình cảm gì ?III. Nghĩa tình thái :1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 19). -Nhé ? Nhỉ ? > Tình cảm thân mật, gần gũi.III. Nghĩa tình thái :1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 19). Từ ngữ in đậm nào trong ngữ liệu, bộc lộ thái độ của người nói đối với người nghe ? Đó là thái độ gì ?III. Nghĩa tình thái :1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 19). - Kệ mày > Thái độ bực tức, hách dịch. - Bẩm > Thái độ kính cẩn.III. Nghĩa tình thái :1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 19). Như vậy nghĩa tình thái thể hiện điều gì của người nói đối với sự việc hoặc đối với người nghe ?III. Nghĩa tình thái :1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 19). Ghi nhớ : ( SGK trang 19). Nghĩa tình thái thể hiện thái độ(tình cảm), sự đánh giá của người nói đối với sự việc hoặc đối với người nghe.III. Nghĩa tình thái :1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 19). Thái độ, sự đánh giá của người nói được bộc lộ qua các từ ngữ gì trong câu ?III. Nghĩa tình thái :1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe. T ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 20: Nghĩa của câu (tiếp theo) Bài giảng Ngữ văn 11NGHĨA CỦA CÂU (tt) Kiểm tra bài cũ Câu có mấy thành phần nghĩa ?- Câu bao gồm hai thành phần nghĩa : Nghĩa sự việc vànghĩa tình thái. Kiểm tra bài cũ Thế nào là nghĩa sự việc ?- Là nghĩa ứng với sự việc được đề cập đến trong câu.III. Nghĩa tình thái :1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 18). Em hãy phân tích nghĩa tình thái ở các từ ngữ in đậm trong ngữ liệu : “sự thật, quả, thật, chắc, hình như, chỉ, là cùng, giả thử, toan, phải, không thể, nhất định” ?III. Nghĩa tình thái :1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 18).-Sự thật là : Khẳng định tính chân thực của sự việc.-Quả, thật : Khẳng định tính chân thực của sự việc- Chắc là : Phỏng đoán có độ tin cậy cao.- Hình như : Phỏng đoán có độ tin cậy thấp-Thật,có đến : Đánh giá về số lượng.- Chỉ, là cùng : Đánh giá về mức độ. Tình thái ?- Giả thử : Đánh giá sự việc có thực.- Toan : Đánh giá sự việc chưa xảy ra.- Phải : Khẳng định sự cần thiết.- Không thể : Khẳng định khả năng của sự việc.- Nhất định : Khẳng định tính tất yếu.III. Nghĩa tình thái :1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 18). Vậy sự nhìn nhận, sự đánh giá, thái độ của người nói được bộc lộ trong câu được thể hiện ở những tình thái nào ?III. Nghĩa tình thái :1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 18). -Là sự khẳng định tính chân thật của sự việc. -Là sự phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc thấp. -Là sự đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một phương diện nào đó của sự việc. -Là sự đánh giá sự việc có thực hay không có thực, đã xảy ra hay chưa xảy ra. -Là sự khẳng định tất yếu, sự cần thiết hay khả năng của sự việc.III. Nghĩa tình thái :1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 19). Từ ngữ in đậm nào trong ngữ liệu, bộc lộ tình cảm của người nói đối với người nghe ? Đó là tình cảm gì ?III. Nghĩa tình thái :1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 19). -Nhé ? Nhỉ ? > Tình cảm thân mật, gần gũi.III. Nghĩa tình thái :1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 19). Từ ngữ in đậm nào trong ngữ liệu, bộc lộ thái độ của người nói đối với người nghe ? Đó là thái độ gì ?III. Nghĩa tình thái :1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 19). - Kệ mày > Thái độ bực tức, hách dịch. - Bẩm > Thái độ kính cẩn.III. Nghĩa tình thái :1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 19). Như vậy nghĩa tình thái thể hiện điều gì của người nói đối với sự việc hoặc đối với người nghe ?III. Nghĩa tình thái :1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 19). Ghi nhớ : ( SGK trang 19). Nghĩa tình thái thể hiện thái độ(tình cảm), sự đánh giá của người nói đối với sự việc hoặc đối với người nghe.III. Nghĩa tình thái :1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 19). Thái độ, sự đánh giá của người nói được bộc lộ qua các từ ngữ gì trong câu ?III. Nghĩa tình thái :1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe. T ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 20 Bài giảng môn Ngữ văn lớp 11 Bài giảng điện tử Ngữ văn 11 Bài giảng điện tử lớp 11 Nghĩa của câu Nghĩa tình thái Hai thành phần nghĩa của câuGợi ý tài liệu liên quan:
-
29 trang 301 0 0
-
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 1: Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C#
15 trang 226 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 6: Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán
9 trang 107 0 0 -
Bài giảng Ngữ văn lớp 11 bài: Bài ca ngất ngưởng - Nguyễn Công Trứ
27 trang 79 0 0 -
Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 10: Hai đứa trẻ
48 trang 60 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 3: Cấu trúc chương trình
6 trang 59 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 9: Cấu trúc rẽ nhánh
21 trang 55 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 2: Cấu trúc cơ bản trong lệnh C#
17 trang 51 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 5: Khai báo biến
6 trang 43 0 0 -
15 trang 42 0 0