Danh mục

Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 7: Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng

Số trang: 21      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.26 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 8,000 VND Tải xuống file đầy đủ (21 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng tham khảo Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 7: Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng thiết kế bằng Powerpoint chuyên ghiệp giúp nâng cao kĩ năng và kiến thức trong việc soạn bài giảng điện tử giảng dạy và học tập. Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 7: Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng trình bày bằng Slide rất sống động với các hình ảnh minh họa giúp các em học sinh dễ dàng hiểu được bài giảng và nhanh chóng năm bắt các nội dung chính bài học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 7: Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng THỰC HÀNHVỀ NGHĨA CỦA TỪTRONG SỬ DỤNG Bài giảng môn Ngữ văn lớp 11THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG I. NHỮNG ĐIỂM CẦN CHÚ Ý: 1/ Sự chuyển nghĩa và từ nhiều nghĩa +Trong hđ nhận thức và giao tiếp, từ có thể được chuyển nghĩa (chuyển tên gọi từ một đối tượng cũ sang một đối tượng mới) dựa trên mối quan hệ nào đó giữa các đối tượng được từ gọi tên.THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG 1/ Sự chuyển nghĩa và từ nhiều nghĩa +Có hai cách chủ yếu để chuyển nghĩa của từ: -Ẩn dụ: cách chuyển nghĩa dựa trên mối quan hệ tương đồng giữa các đối tượng được gọi tên Vd: Mũi người ->mũi dao, mũi kéo, mũi dùi, mũi thuyền, mũi đất, mũi tiến công…(những đối tượng có phần nhọn nhô ra) -Hoán dụ: cách chuyển nghĩa dựa trên mối quan hệ tương cận giữa các đối tượng được gọi tên Vd: Tay ->Tay bóng bàn, tay búa, tay kéo, …(người làm nghề gì đó hoặc tham gia hoạt động nào đó bằng tay)THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG 1/ Sự chuyển nghĩa và từ nhiều nghĩa +Kết quả của sự chuyển nghĩa: tạo nên những từ nhiều nghĩa (lâm thời hoặc ổn định) (khác với hiện tượng từ đồng âm: cùng âm thanh nhưng khác nghĩa: vd: giá (để sách), giá (cả), giá (mà)) ->Khi dùng từ, người viết (nói) có thể chuyển nghĩa cho từ dựa vào quan hệ giữa các đối tượng để biểu hiện, người đọc (nghe) dựa vào nghĩa gốc và quan hệ chuyển nghĩa để lĩnh hội nghĩa mới của từ ->Hiệu quả: làm phong phú cách biểu hiện nội dung, tạo ra những cách nhìn mới mẻ đối với hiện thực ngoài ngôn ngữTHỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG I. NHỮNG ĐIỂM CẦN CHÚ Ý: 2/ Từ đồng nghĩa +Những từ khác về hình thức âm thanh nhưng biểu hiện cùng một nội dung, ý nghĩa cơ bản. Giữa các từ đồng nghĩa có những nét nghĩa giống nhau, đồng thời có một hay một vài nét nghĩa khác biệt nhưng không đối lập, trái ngược nhau +Trong một ngữ cảnh nhất định, các từ đồng nghĩa có khả năng thay thế cho nhau, tuy thế vẫn có sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa ->Khi sử dụng, người viết (nói) cần lựa chọn một từ đồng nghĩa thích hợp nhất với ngữ cảnh, người đọc (viết) cần phân biệt giá trị khác nhau của các từ để lĩnh hội thích đáng nội dung được biểu hiệnTHỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG II. LUYỆN TẬP: 1/ Bài tập 1 a/Lá: nghĩa gốc: chỉ bộ phận của cây, thường ở trên cành cây, ngọn cây, thường có màu xanh, thường có hình dáng mỏng, có bề mặt.THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNGb/Các trường hợp sử dụng Các trường hợp Nghĩa của từ Cơ sở chuyển Phương thức sử dụng nghĩa chuyển nghĩa Lá gan, lá lách, Bộ phận cơ thể người, động Quạn hệ Ẩn dụ lá phổi… vật có hình dáng giống lá cây tương đồng Lá thư, lá đơn, lá thiếp… Lá cờ, lá buồm, Lá cót, lá chiếu, lá thuyền… Lá tôn, lá đồng, lá vàng…THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG b/Các trường hợp sử dụng Các trường hợp Nghĩa của từ Cơ sở chuyển Phương thức sử dụng nghĩa chuyển nghĩa Lá gan, lá lách, Bộ phận cơ thể người, động Quạn hệ Ẩn dụ lá phổi… vật có hình dáng giống lá cây tương đồng Lá thư, lá đơn, Vật bằng giấy, có bề mặt Quạn hệ Ẩn dụ lá thiếp… mỏng như lá cây tương đồng Lá cờ, lá buồm, Vật bằng vải, có bề mặt Quạn hệ Ẩn dụ mỏng như lá cây tương đồng Lá cót, lá chiếu, Vật bằng tre, nứa, cây cỏ có Quạn hệ Ẩn dụ lá thuyền… bề mặt và mỏng như lá cây tương đồng Lá tôn, lá đồng, Vật bằng kim loại, có bề mặt Quạn hệ Ẩn dụ lá vàng… được dát mỏng như lá cây tương đồngTHỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG 2/ Bài tập 2 Nghĩa gố của từ (chỉ Câu sử dụng từ theo nghĩa chuyển (chỉ cả con người) bộ phận cơ thể người) đầu chân tay miệng Óc TimTHỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG 2/ Bài tập 2 Nghĩa gố của từ (chỉ Câu sử dụng từ theo nghĩa chuyển (chỉ cả con người) bộ phận cơ thể người) đầu Mỗi đầu học sinh được nhận một bộ sách giáo khoa. chân Nó là một chân hậu vệ chắc chắn trong đội bóng của lớp. tay Lớp tôi có nhiều tay đàn ghi ta hấp dẫn. miệng Nhà nó đông miệng ăn. óc Thật là một bộ óc siêu việt. tim Nguyễn Du là một trái tim yêu thương lớn lao.THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG 3/ Bài tập 3 Nghĩa gốc của từ (chỉ Câu sử dụng từ theo nghĩa chuyển (chỉ âm thanh, vị ...

Tài liệu được xem nhiều: