Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 3 - Lê Phương
Số trang: 24
Loại file: pdf
Dung lượng: 186.99 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung chương 3 trình bày đến người học những vấn đề liên quan đến "Mô tả dữ liệu bằng các chỉ tiêu và đặc trưng", cụ thể như: Số tuyệt đối, số tương đối, các đặc trưng đo lường khuynh hướng tập trung, các đặc trưng đo lường độ phân tán.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 3 - Lê PhươngChương 3. MÔ TẢ DỮ LIỆU BẰNGCÁC CHỈ TIÊU VÀ ĐẶC TRƯNGLê PhươngBộ môn Toán kinh tếĐại học Ngân hàng TP. Hồ Chí MinhHomepage: http://docgate.com/phuongleNội dung1 Số tuyệt đối2 Số tương đối3 Các đặc trưng đo lường khuynh hướng tập trungTrung bình cộngTrung bình điều hòaTrung bình nhânSố yếu vị (Mode)Số trung vị4 Các đặc trưng đo lường độ phân tánKhoảng biến thiênĐộ lệch tuyệt đối trung bìnhPhương sai và độ lệch chuẩnHệ số biến thiênSố tuyệt đốiKhái niệmSố tuyệt đối là chỉ tiêu khối lượng thống kê biểu hiện quy mô, khốilượng của tổng thể hiện tượng nghiên cứu.Đặc điểm• Thu thập được từ điều tra thống kê.• Gắn liền với một hiện tượng kinh tế xã hội.Phân loại1Số tuyệt đối thời kỳ: phản ánh mặt lượng của hiện tượng nghiêncứu trong một khoảng thời gian nhất định. Số tuyệt đối thời kỳ cóthể cộng lại để cho ra trị số của thời kỳ dài hơn.Ví dụ: quí 1 năm 2015 xí nghiệp A bán được 120.000 sản phẩm.2Số tuyệt đối thời điểm: phản ánh mặt lượng của hiện tượngnghiên cứu tại một thời điểm nhất định.Ví dụ: lượng tiền mặt vào lúc 0 giờ ngày 1/1/2015 của công ty Xlà 17.352.780.000 đồng.Số tuyệt đốiĐơn vị tínhCó 3 loại đơn vị tính chủ yếu dùng cho các số tuyệt đối như sau1Hiện vật: là đơn vị tính toán phù hợp với đặc điểm vật lý của hiệntượng (dài, cao, diện tích, khối lượng, số đơn vị. . . ).• đơn vị hiện vật tự nhiên: người, cái, chiếc, con, sản phẩm. . .• đơn vị hiện vật quy ước: kg, tạ, tấn, lít, mét. . .• đơn vị hiện vật quy đổi: sức ngựa, tấn quy thóc. . .2Thời gian: như giờ công, ngày công. . . dùng để tính lượng laođộng hao phí.3Tiền tệ: đồng (VND), đôla Mỹ (USD), euro (EUR), bảng Anh(GPD). . .Ví dụ: 30 lao động, 100 doanh nghiệp, 10 hecta đất canh tác, 8 giờ,500.000 USD. . .Số tương đốiKhái niệmSố tương đối là chỉ tiêu chất lượng thống kê biểu hiện quan hệ sosánh giữa hai chỉ tiêu khác nhau của hiện tượng nghiên cứu. Nó phảnánh trình độ phát triển, quan hệ so sánh, kết cấu, trình độ phổbiến. . . của hiện tượng nghiên cứu.Đặc điểm• Không phải là con số thu thập được từ điều tra thống kê,• Mỗi số tương đối đều có giá trị gốc để so sánh.Phân loại• động thái / kế hoạch: chỉ tiêu cùng loại nhưng khác nhau về thờigian,• cường độ: chỉ tiêu khác loại nhưng có quan hệ với nhau,• kết cấu: bộ phận với tổng thể,• không gian: các bộ phận của cùng một tổng thể.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 3 - Lê PhươngChương 3. MÔ TẢ DỮ LIỆU BẰNGCÁC CHỈ TIÊU VÀ ĐẶC TRƯNGLê PhươngBộ môn Toán kinh tếĐại học Ngân hàng TP. Hồ Chí MinhHomepage: http://docgate.com/phuongleNội dung1 Số tuyệt đối2 Số tương đối3 Các đặc trưng đo lường khuynh hướng tập trungTrung bình cộngTrung bình điều hòaTrung bình nhânSố yếu vị (Mode)Số trung vị4 Các đặc trưng đo lường độ phân tánKhoảng biến thiênĐộ lệch tuyệt đối trung bìnhPhương sai và độ lệch chuẩnHệ số biến thiênSố tuyệt đốiKhái niệmSố tuyệt đối là chỉ tiêu khối lượng thống kê biểu hiện quy mô, khốilượng của tổng thể hiện tượng nghiên cứu.Đặc điểm• Thu thập được từ điều tra thống kê.• Gắn liền với một hiện tượng kinh tế xã hội.Phân loại1Số tuyệt đối thời kỳ: phản ánh mặt lượng của hiện tượng nghiêncứu trong một khoảng thời gian nhất định. Số tuyệt đối thời kỳ cóthể cộng lại để cho ra trị số của thời kỳ dài hơn.Ví dụ: quí 1 năm 2015 xí nghiệp A bán được 120.000 sản phẩm.2Số tuyệt đối thời điểm: phản ánh mặt lượng của hiện tượngnghiên cứu tại một thời điểm nhất định.Ví dụ: lượng tiền mặt vào lúc 0 giờ ngày 1/1/2015 của công ty Xlà 17.352.780.000 đồng.Số tuyệt đốiĐơn vị tínhCó 3 loại đơn vị tính chủ yếu dùng cho các số tuyệt đối như sau1Hiện vật: là đơn vị tính toán phù hợp với đặc điểm vật lý của hiệntượng (dài, cao, diện tích, khối lượng, số đơn vị. . . ).• đơn vị hiện vật tự nhiên: người, cái, chiếc, con, sản phẩm. . .• đơn vị hiện vật quy ước: kg, tạ, tấn, lít, mét. . .• đơn vị hiện vật quy đổi: sức ngựa, tấn quy thóc. . .2Thời gian: như giờ công, ngày công. . . dùng để tính lượng laođộng hao phí.3Tiền tệ: đồng (VND), đôla Mỹ (USD), euro (EUR), bảng Anh(GPD). . .Ví dụ: 30 lao động, 100 doanh nghiệp, 10 hecta đất canh tác, 8 giờ,500.000 USD. . .Số tương đốiKhái niệmSố tương đối là chỉ tiêu chất lượng thống kê biểu hiện quan hệ sosánh giữa hai chỉ tiêu khác nhau của hiện tượng nghiên cứu. Nó phảnánh trình độ phát triển, quan hệ so sánh, kết cấu, trình độ phổbiến. . . của hiện tượng nghiên cứu.Đặc điểm• Không phải là con số thu thập được từ điều tra thống kê,• Mỗi số tương đối đều có giá trị gốc để so sánh.Phân loại• động thái / kế hoạch: chỉ tiêu cùng loại nhưng khác nhau về thờigian,• cường độ: chỉ tiêu khác loại nhưng có quan hệ với nhau,• kết cấu: bộ phận với tổng thể,• không gian: các bộ phận của cùng một tổng thể.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Nguyên lý thống kê Nguyên lý thống kê Mô tả dữ liệu bằng các chỉ tiêu Mô tả dữ liệu bằng các đặc trưng Đo lường khuynh hướng tập trungGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tiểu luận học phần Nguyên lý thống kê kinh tế
20 trang 304 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 1 - GV. Quỳnh Phương
34 trang 126 0 0 -
32 trang 104 0 0
-
150 Câu trắc nghiệm nguyên lý thống kê
20 trang 95 0 0 -
Đề thi Nguyên lý thống kê (Mã đề 153)
5 trang 64 0 0 -
Giáo trình Nguyên lý thống kê kinh tế - TS. Mai Văn Nam
135 trang 57 0 0 -
Bài tập Nguyên lý thống kê và phân tích dự báo: Phần 2
162 trang 50 0 0 -
Bài tập lớn môn Nguyên lý thống kê: Khảo sát việc học Tiếng Anh của sinh viên Học viện Ngân hàng
39 trang 41 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế: Chương 3 - TS. Hồ Ngọc Ninh
20 trang 32 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Bài 3 - Tổ hợp GD TOPICA
28 trang 31 0 0