Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 5
Số trang: 46
Loại file: ppt
Dung lượng: 810.50 KB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
- Thời gian : tuần, tháng, quí, năm…Độ dài giữa 2 thời gian liền nhau gọi là khoảng cách thời gian.- Chỉ tiêu của hiện tượng nghiên cứuCác trị số của chỉ tiêu gọi là các mức độ của dãy số thời gian.Chú ý : Phải bảo đảm tính chất so sánh được giữa các mức độ trong dãy số
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 5 CHƯƠNG 5DÃY SỐ THỜI GIAN 1I – Khái niệm về dãy số thời gian 2 1 – Khái niệm Dãy số thời gian là dãy các trị số của chỉ tiêu thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian.VD1: Năm 2005 2006 2007 2008 2009 GTXK 40 45 48 55 65 (tr USD) 3 2 - Kết cấu của dãy số thời gian- Thời gian : tuần, tháng, quí, năm… Độ dài giữa 2 thời gian liền nhau gọi là khoảng cách thời gian.- Chỉ tiêu của hiện tượng nghiên cứu Các trị số của chỉ tiêu gọi là các mức độ của dãy số thời gian. Chú ý : Phải bảo đảm tính chất so sánh được giữa các mức độ trong dãy số 4 3 – Các loại dãy số thời gian- Dãy số thời kỳ : Là dãy số mà mỗi mức độ của nó biểu hiện qui mô (khối lượng) của hiện tượng trong từng thời kỳ nhất định. Đặc điểm: + Mỗi mức độ là kết quả của quá trình tích luỹ về lượng của chỉ tiêu trong một thời kỳ tương ứng. + Các mức độ có thể cộng với nhau để phản ánh qui mô hiện tượng trong những khoảng thời gian dài hơn. 5- Dãy số thời điểm Là dãy số mà mỗi mức độ của nó biểu hiện qui mô (khối lượng) của hiện tượng tại một thời điểm nhất định. VD2 Ngày 1/1 1/2 1/3 1/4 Giá trị HH tồn 50 40 52 48 kho (tr đ) 6Đặc điểm của dãy số thời điểm:+ Mỗi mức độ chỉ phản ánh mặt lượngcủa hiện tượng tại một thời điểm.+ Các mức độ không thể cộng với nhauđể phản ánh qui mô của hiện tượng. 7 4 – Ý nghĩa của dãy số thời gian- Cho phép nghiên cứu đặc điểm về sự biến động của hiện tượng qua thời gian.- Vạch rõ xu hướng và tính qui luật của sự phát triển- Có thể dự đoán các mức độ của hiện tượng trong tương lai. 8II – Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian 9 1 - Mức độ bình quân theo thời gian ( ) y- Ý nghĩa : Phản ánh mức độ đại biểu của các mức độ trong dãy số thời gian.- Phương pháp tính : + Đối với dãy số thời kỳ: n ∑y i i =1y= nVD1: 40 + 45 + 48 + 55 + 65 y= = 50 , 6 ( tr USD ) 5 10 + Đối với dãy số thời điểm TH1 : Dãy số thời điểm có khoảng cách bằng nhau y1 VD2 yn + y 2 + .... + y n 1 + 2 2y= n 1 TH2 : Dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian không bằng nhau ∑ y .ti iy= ∑t i 11 VD2: Xác định giá trị hàng hóa tồn kho bình quân quí I của doanh nghiệp.Cần xác định:- y ;y ;y y1 + y 2 1 2 3 y1 = 2 y2 + y3 y2 = 2 y3 + y4 y3 = 2 y1 + y 2 + y 3- yI = Nếu các tháng có số 3 ngày lần lượt là t1,t2,t3: y1 y4 y 1 .t 1 + y 2 . t 2 + y 3 .t 3 + y2 + y3 + yI = 2 2 t1 + t 2 + t 3 yI = 4 1VD3: Có số liệu về số CN của một doanh nghiệp trong tháng 4/2009 như sau: Ngày 1/4 có 600 công nhân Ngày 12/4 nhận thêm 20 công nhân Ngày 15/4 cho thôi việc 8 công nhân Ngày 25/4 nhận thêm 12 công nhân và từ đó đến hết tháng 4 không có gì thay đổi. Tính số công nhân bình quân trong tháng 4 của doanh nghiệp. 13 Bài tậpCó số liệu của một doanh nghiệp trong quí I/2009 như sau:Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 31. Giá trị sản xuất (tr đ) 3171 3672 40562. Số lao động ngày đầu 150 152 154 tháng. Cho biết thêm số LĐ ngày đầu tháng 4/2007 là 158 LĐ Xác định giá trị sản xuất bình quân 1 tháng trong quí I/2007 của DN. Xác định số LĐ bình quân từng tháng trong quí I và bq cả quí I của DN. Xác định NSLĐ bình quân từng tháng trong quí I và bq một tháng trong quí I của DN. 14 2 - Lượng t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 5 CHƯƠNG 5DÃY SỐ THỜI GIAN 1I – Khái niệm về dãy số thời gian 2 1 – Khái niệm Dãy số thời gian là dãy các trị số của chỉ tiêu thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian.VD1: Năm 2005 2006 2007 2008 2009 GTXK 40 45 48 55 65 (tr USD) 3 2 - Kết cấu của dãy số thời gian- Thời gian : tuần, tháng, quí, năm… Độ dài giữa 2 thời gian liền nhau gọi là khoảng cách thời gian.- Chỉ tiêu của hiện tượng nghiên cứu Các trị số của chỉ tiêu gọi là các mức độ của dãy số thời gian. Chú ý : Phải bảo đảm tính chất so sánh được giữa các mức độ trong dãy số 4 3 – Các loại dãy số thời gian- Dãy số thời kỳ : Là dãy số mà mỗi mức độ của nó biểu hiện qui mô (khối lượng) của hiện tượng trong từng thời kỳ nhất định. Đặc điểm: + Mỗi mức độ là kết quả của quá trình tích luỹ về lượng của chỉ tiêu trong một thời kỳ tương ứng. + Các mức độ có thể cộng với nhau để phản ánh qui mô hiện tượng trong những khoảng thời gian dài hơn. 5- Dãy số thời điểm Là dãy số mà mỗi mức độ của nó biểu hiện qui mô (khối lượng) của hiện tượng tại một thời điểm nhất định. VD2 Ngày 1/1 1/2 1/3 1/4 Giá trị HH tồn 50 40 52 48 kho (tr đ) 6Đặc điểm của dãy số thời điểm:+ Mỗi mức độ chỉ phản ánh mặt lượngcủa hiện tượng tại một thời điểm.+ Các mức độ không thể cộng với nhauđể phản ánh qui mô của hiện tượng. 7 4 – Ý nghĩa của dãy số thời gian- Cho phép nghiên cứu đặc điểm về sự biến động của hiện tượng qua thời gian.- Vạch rõ xu hướng và tính qui luật của sự phát triển- Có thể dự đoán các mức độ của hiện tượng trong tương lai. 8II – Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian 9 1 - Mức độ bình quân theo thời gian ( ) y- Ý nghĩa : Phản ánh mức độ đại biểu của các mức độ trong dãy số thời gian.- Phương pháp tính : + Đối với dãy số thời kỳ: n ∑y i i =1y= nVD1: 40 + 45 + 48 + 55 + 65 y= = 50 , 6 ( tr USD ) 5 10 + Đối với dãy số thời điểm TH1 : Dãy số thời điểm có khoảng cách bằng nhau y1 VD2 yn + y 2 + .... + y n 1 + 2 2y= n 1 TH2 : Dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian không bằng nhau ∑ y .ti iy= ∑t i 11 VD2: Xác định giá trị hàng hóa tồn kho bình quân quí I của doanh nghiệp.Cần xác định:- y ;y ;y y1 + y 2 1 2 3 y1 = 2 y2 + y3 y2 = 2 y3 + y4 y3 = 2 y1 + y 2 + y 3- yI = Nếu các tháng có số 3 ngày lần lượt là t1,t2,t3: y1 y4 y 1 .t 1 + y 2 . t 2 + y 3 .t 3 + y2 + y3 + yI = 2 2 t1 + t 2 + t 3 yI = 4 1VD3: Có số liệu về số CN của một doanh nghiệp trong tháng 4/2009 như sau: Ngày 1/4 có 600 công nhân Ngày 12/4 nhận thêm 20 công nhân Ngày 15/4 cho thôi việc 8 công nhân Ngày 25/4 nhận thêm 12 công nhân và từ đó đến hết tháng 4 không có gì thay đổi. Tính số công nhân bình quân trong tháng 4 của doanh nghiệp. 13 Bài tậpCó số liệu của một doanh nghiệp trong quí I/2009 như sau:Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 31. Giá trị sản xuất (tr đ) 3171 3672 40562. Số lao động ngày đầu 150 152 154 tháng. Cho biết thêm số LĐ ngày đầu tháng 4/2007 là 158 LĐ Xác định giá trị sản xuất bình quân 1 tháng trong quí I/2007 của DN. Xác định số LĐ bình quân từng tháng trong quí I và bq cả quí I của DN. Xác định NSLĐ bình quân từng tháng trong quí I và bq một tháng trong quí I của DN. 14 2 - Lượng t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Dãy số thời gian bài giảng Dãy số thời gian chính sách tiền tệ chính sách kinh tế kinh tế vĩ mô kinh tế lượng kinh tế phát triển kinh tế Việt NamTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế vi mô - TS. Lê Bảo Lâm
144 trang 737 21 0 -
Giáo trình Kinh tế vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên)
238 trang 588 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu nguyên lý kinh tế vi mô (Principles of Microeconomics): Phần 2
292 trang 562 0 0 -
Đề cương môn Kinh tế học đại cương - Trường ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
6 trang 334 0 0 -
Tiểu luận: Sự ổn định của bộ ba bất khả thi và các mẫu hình kinh tế vĩ mô quốc tê
29 trang 332 0 0 -
Tiểu luận Kinh tế phát triển so sánh: Kinh tế Trung Quốc
36 trang 307 0 0 -
Giáo trình Kinh tế vĩ mô 1: Phần 1 - ĐH Thương mại
194 trang 280 0 0 -
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
38 trang 256 0 0
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô - PGS.TS. Nguyễn Văn Dần (chủ biên) (HV Tài chính)
488 trang 252 1 0