Danh mục

Bài giảng Nhận định kết quả xét nghiệm đông máu ở bệnh nhân dùng thuốc chống đông - TS. Trần Thị Kiều My

Số trang: 38      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.78 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Nhận định kết quả xét nghiệm đông máu ở bệnh nhân dùng thuốc chống đông do TS. Trần Thị Kiều My biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Quá trình đông cầm máu; Tác động các thuốc chống đông trên con đường đông máu; Các thuốc dự phòng và chống huyết khối; Cơ chế tác dụng của các thuốc ức chế đông máu gián tiếp;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhận định kết quả xét nghiệm đông máu ở bệnh nhân dùng thuốc chống đông - TS. Trần Thị Kiều My NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM ĐÔNG MÁU Ở BNDÙNG THUỐC CHỐNG ĐÔNG TS. TRẦN THỊ KIỀU MY ĐHYHN VIỆN HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁU TW Quá trình đông cầm máu Đông máu huyết Cầm máu kỳ đầu: tương: Phản ứng đông Ngưng tập tiểu cầu máu Tiêu sợi huyết Con đường Hoạt hóa Plasminogen Kết dính Con đường ngoại sinh nội sinh Plasmin Hoạt hóa Thrombin (IIa) Kết tập Thoái hóa fibrin Fibrin Huyết khối trắng Tan huyết khối Huyết khối đỏHoffman AV & Moss PAH. Platelets, blood coagulations and haemostasis. In: Essential Haematology. Hoboken, NJ: Wiley-Blackwell, 2012. Chapter 24; 314–29.Isbister JP. The normal haemostatic system. Crit Care Resusc 2008;10(3):261–3.Ogedegbe HO. An Overview of Hemostasis. Laboratory Medicine 2002;12(33):948–53. Tác động các thuốc chống đông trên con đường đông máuRoffi M, et al. European Heart Journal. 2015; doi:10.1093/eurheartj/ehv320 Các thuốc dự phòng và chống huyết khối Chống huyết khối Chống ngưng tập TC Chống đông (anticoagulant) Tiêu sợi huyết (antiplatelet) +Kháng vit K (fibrinolytic) +Ức chế gián tiếp YTĐM +Ức chế trực tiếp YTĐM XN APTT/PT-INR Fibrinogenthường SL, CL TC dùng TT/Fibrinogen FDP, D-dimer Anti IIa, Anti Xa Rotem TC SLTC (nhóm heparin) Rotem (extem, fibtem, aptem)NHÓM THUỐC ỨC CHẾ NTTC Tiểu cầu dính vào các sợi Collagen dưới lực cắt GP Ib GP IIb / IIIa GP IIb / IIIa vWF FibrinogenGPIa/IIa GP IIb / IIIa GP Ib GP VI GP Ib GP Ia / IIa vWF GP VI vWF Dính và ngưng tập tiểu cầuGPIIb/IIIa Fibrinogen GPIb vWF CollagenNHẬN ĐỊNH VỀ KHÁNG NGƯNG TẬP TIỂU CẦUTiêu chuẩn chẩn đoán kháng ngưng tập TC (Lev 2006- Journal of the American College of Cardiology) 1. Với aspirin: - Mức NTTC≥70% khi dùng 5µmol ADP - Mức NTTC≥20% khi dùng 0,5mg/ml A.A 2. Với Clopidrogrel: Mức chênh lệch khi dùng 2 nồng độ 5 và 20µmol/l ADP≤10% Hoạt động của tiểu cầuADPtem TRAPtem ARAtem Thụ thể GPIIbIIIa (thụ thể fibrinogen) biểu hiện và hoạt hóa Chức năng tiểu cầu bình thường Ảnh hưởng của AspirinẢnh hưởng của ClopidogrelĐiều trị kháng tiểu cầu képẢnh hưởng của Vorapaxar‘Chất kháng thụ thể GPIIbIIIaRối loạn chức năng tiêu cầu Giảm tiểu cầu nặng mm 20-8 A5FIBTEM EXTEMA5 30-45 mm LIỆU PHÁPEXTEMCT 55-75 s CỬA SỐ ADPTEM 35-45 Ω • min (patients with DES) Lịch sử phát triển của thuốc chống đông 2002 2004 2008 1990s 1980s Indirect Oral direct Oral direct 1940s Direct Factor Xa thrombin Factor Xa inhibitor inhibitors 1930s thrombin inhibitors LMWHs inhibitors VKAs Heparin ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: