Bài giảng Nhập môn an toàn thông tin: Chương 2a - Trần Thị Kim Chi
Số trang: 166
Loại file: pdf
Dung lượng: 6.21 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Nhập môn an toàn thông tin - Chương 2: Mã hóa (Mã hóa đối xứng)" cung cấp cho người học các kiến thức về: Giới thiệu, những khái niệm cơ bản về mã hóa, hàm cửa lật một chiều và mã công khai, một số mã công khai thông dụng, nguyên lý thiết kế mã đối xứng, một số mã đối xứng thông dụng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhập môn an toàn thông tin: Chương 2a - Trần Thị Kim Chi 2 (Cryptography) Mã hóa đối xứng SYMMETRIC CIPHERS NỘI DUNG 1. Giới thiệu 2. Những khái niệm cơ bản về mã hóa 3. Hàm cửa lật một chiều và mã công khai 4. Một số mã công khai thông dụng 5. Nguyên lý thiết kế mã đối xứng 6. Một số mã đối xứng thông dụng Trần Thị Kim Chi 1-2 Giới thiệu Trần Thị Kim Chi 1-3 Giới thiệu Trần Thị Kim Chi 1-4 Vấn Đề đặt ra • Tại sao chúng ta cần mã hóa? • Mã hóa là một phương pháp hỗ trợ rất tốt cho trong việc chống lại những truy cập bất hợp pháp tới dữ liệu được truyền đi qua các kênh truyền thông. • Mã hoá sẽ khiến cho nội dung thông tin được truyền đi dưới dạng mờ và không thể đọc được đối với bất kỳ ai cố tình muốn lấy thông tin đó. Trần Thị Kim Chi 1-5 Mật mã học là gì? • Mật mã học bao gồm hai lĩnh vực : mã hóa (cryptography) và thám mã (cryptanalysis codebreaking) trong đó: • Mã hóa: nghiên cứu các thuật toán và phương thức để đảm bảo những bí mật và xác thực của thông tin gồm các hệ mã mật, các hàm băm, các hệ chư ký điện số, các cơ chế phân phối, quản lý khóa và các giao thức mật mã. • Thám mã: Nghiên cứu các phương pháp phá mã hoặc tạo mã giả gồm các phương pháp thám mã , các phương pháp giả mạo chư ký, các phương pháp tấn • công ,các hàm băm và các giao thức mật mã Trần Thị Kim Chi 1-6 Mật Mã là gì? • Mật mã (Cryptography) là ngành khoa học nghiên cứu các kỹ thuật toán học nhằm cung cấp các dịch vụ bảo vệ thông tin. • W. Stallings (2003), Cryptography and Network Security: Principles and Practice, Third Edition, Prentice Hall Trần Thị Kim Chi 1-7 Mật Mã là gì? • Cách hiểu truyền thống: giữ bí mật nội dung trao đổi GỬI và NHẬN trao đổi với nhau trong khi TRUNG GIAN tìm cách “nghe lén” Trần Thị Kim Chi 1-8 Một số vấn đề trong bảo vệ thông tin • Bảo mật thông tin (Secrecy): đảm bảo thông tin được giữ bí mật. • Toàn vẹn thông tin (Integrity): bảo đảm tính toàn vẹn thông tin trong liên lạc hoặc giúp phát hiện rằng thông tin đã bị sửa đổi. • Xác thực (Authentication): xác thực các đối tác trong liên lạc và xác thực nội dung thông tin trong liên lạc. • Chống lại sự thoái thác trách nhiệm (Non-repudiation): đảm bảo một đối tác bất kỳ trong hệ thống không thể từ chối trách nhiệm về hành động mà mình đã thực hiện • Chống lặp lại: Không cho phép bên thứ ba copy lại văn bản và gửi nhiều lần đến người nhận mà người gửi không hề hay biết. Trần Thị Kim Chi 1-9 Những khái niệm cơ bản về mã hóa • Văn bản gốc (plaintext) là văn bản ban đầu có nội dung có thể đọc được và cần được bảo vệ. • Văn bản mã hóa (ciphertext) là văn bản sau khi mã hóa, nội dung không thể đọc được. • Mã hóa (encryption) là quá trình chuyển văn bản rõ thành văn bản mã hóa. Giải mã (decryption) là quá trình đưa văn bản mã hóa về lại văn bản gốc ban đầu • Hệ thống mã hóa (cryptosystem) • Cryptosystem = encryption + decryption algorithms • Khóa (key) được sử dụng trong quá trình mã hóa và giải mã Trần Thị Kim Chi 1-10 Những khái niệm cơ bản về mã hóa • Ví dụ: SKC với nguyên tắc dời vị trí Nội dung gốc : “Hello everybody” Mã hóa : dời nội dung sang phải – Keycode =1 “Lfmmp fxfsacpea” Giải mã : dời nội dung sang trái – Keycode =1 “Hello everybody” Trần Thị Kim Chi 1-11 Hệ thống mã hóa Trần Thị Kim Chi 1-12 Phân loại mã hóa • Hệ thống mã hóa đối xứng (Symmetric cryptosystem) là hệ thống mã hóa sử dụng một khóa bí mật chia sẻ (shared-secret-key) cho cả hai quá trình mã hóa và giải mã. • Hệ thống mã hóa bất đối xứng (Asymmetric cryptosystem) là hệ thống mã hóa sử dụng một khóa công khai (public key) và một khóa bí mật (private key) cho quá trình mã hóa và giải mã. • Hệ thống mã hóa bất đối xứng còn được gọi là hệ thống mã hóa khóa công khai (public-key cryptosystem) Trần Thị Kim Chi 1-13 Phân loại mã hóa Trần Thị Kim Chi 1-14 Phân loại các thuật toán mật mã • Các thuật toán mã hóa khóa bí mật (hệ mã mật khóa bí mật hay khóa đối xứng SKC (Symmetric Key Cryptosytems), ví dụ : Caesar, DES, AES … • Các thuật toán mã hóa khóa công khai (các hệ mã khóa công khai PKC )(Public Key Cryptosystems). Còn gọi là các hệ mã khóa bất đối xứng (Asymmetric Key Cryptosytems). Khóa sử dụng cho các thuật toán này là 2 khóa : Public Key và Private key • Các thuật toán tạo chữ ký số (Digital Signature Algorithms) : RSA, ElGammma… • Các hàm băm (Hash functions). Trần Thị Kim Chi 1-15 Mã hoá đối xứng input : văn bản thuần tuý Văn bản mật mã output : văn bản thuần tuý “An intro to “AxCvGsmWe#4^,s “An intro to PKI and few dgfMwir3:dkJeTsY8 PKI and few deploy hints” R\s@!q3%” deploy hints” DE DE S S Mã hoá Giải mã Hai khoá giống nhau Mã hoá đối xứng • Các khoá giống nhau được sử dụng cho việc mã hoá và giải mã • Thuật toán mã hoá sử dụng khoá đối xứng thường được biết đến là DES (Data Encryption Standard) • Các thuật toán mã hoá đối xứng khác được biết đến như: -Triple DES, DESX, GDES, RDES - 168 bit key -RC2, RC4, RC5 - variable length up to 2048 bits -IDEA - basis of PGP - 128 bit key Mã hoá bất đối xứng input : văn bản thuần tuý Văn bản mật mã output : văn bản t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhập môn an toàn thông tin: Chương 2a - Trần Thị Kim Chi 2 (Cryptography) Mã hóa đối xứng SYMMETRIC CIPHERS NỘI DUNG 1. Giới thiệu 2. Những khái niệm cơ bản về mã hóa 3. Hàm cửa lật một chiều và mã công khai 4. Một số mã công khai thông dụng 5. Nguyên lý thiết kế mã đối xứng 6. Một số mã đối xứng thông dụng Trần Thị Kim Chi 1-2 Giới thiệu Trần Thị Kim Chi 1-3 Giới thiệu Trần Thị Kim Chi 1-4 Vấn Đề đặt ra • Tại sao chúng ta cần mã hóa? • Mã hóa là một phương pháp hỗ trợ rất tốt cho trong việc chống lại những truy cập bất hợp pháp tới dữ liệu được truyền đi qua các kênh truyền thông. • Mã hoá sẽ khiến cho nội dung thông tin được truyền đi dưới dạng mờ và không thể đọc được đối với bất kỳ ai cố tình muốn lấy thông tin đó. Trần Thị Kim Chi 1-5 Mật mã học là gì? • Mật mã học bao gồm hai lĩnh vực : mã hóa (cryptography) và thám mã (cryptanalysis codebreaking) trong đó: • Mã hóa: nghiên cứu các thuật toán và phương thức để đảm bảo những bí mật và xác thực của thông tin gồm các hệ mã mật, các hàm băm, các hệ chư ký điện số, các cơ chế phân phối, quản lý khóa và các giao thức mật mã. • Thám mã: Nghiên cứu các phương pháp phá mã hoặc tạo mã giả gồm các phương pháp thám mã , các phương pháp giả mạo chư ký, các phương pháp tấn • công ,các hàm băm và các giao thức mật mã Trần Thị Kim Chi 1-6 Mật Mã là gì? • Mật mã (Cryptography) là ngành khoa học nghiên cứu các kỹ thuật toán học nhằm cung cấp các dịch vụ bảo vệ thông tin. • W. Stallings (2003), Cryptography and Network Security: Principles and Practice, Third Edition, Prentice Hall Trần Thị Kim Chi 1-7 Mật Mã là gì? • Cách hiểu truyền thống: giữ bí mật nội dung trao đổi GỬI và NHẬN trao đổi với nhau trong khi TRUNG GIAN tìm cách “nghe lén” Trần Thị Kim Chi 1-8 Một số vấn đề trong bảo vệ thông tin • Bảo mật thông tin (Secrecy): đảm bảo thông tin được giữ bí mật. • Toàn vẹn thông tin (Integrity): bảo đảm tính toàn vẹn thông tin trong liên lạc hoặc giúp phát hiện rằng thông tin đã bị sửa đổi. • Xác thực (Authentication): xác thực các đối tác trong liên lạc và xác thực nội dung thông tin trong liên lạc. • Chống lại sự thoái thác trách nhiệm (Non-repudiation): đảm bảo một đối tác bất kỳ trong hệ thống không thể từ chối trách nhiệm về hành động mà mình đã thực hiện • Chống lặp lại: Không cho phép bên thứ ba copy lại văn bản và gửi nhiều lần đến người nhận mà người gửi không hề hay biết. Trần Thị Kim Chi 1-9 Những khái niệm cơ bản về mã hóa • Văn bản gốc (plaintext) là văn bản ban đầu có nội dung có thể đọc được và cần được bảo vệ. • Văn bản mã hóa (ciphertext) là văn bản sau khi mã hóa, nội dung không thể đọc được. • Mã hóa (encryption) là quá trình chuyển văn bản rõ thành văn bản mã hóa. Giải mã (decryption) là quá trình đưa văn bản mã hóa về lại văn bản gốc ban đầu • Hệ thống mã hóa (cryptosystem) • Cryptosystem = encryption + decryption algorithms • Khóa (key) được sử dụng trong quá trình mã hóa và giải mã Trần Thị Kim Chi 1-10 Những khái niệm cơ bản về mã hóa • Ví dụ: SKC với nguyên tắc dời vị trí Nội dung gốc : “Hello everybody” Mã hóa : dời nội dung sang phải – Keycode =1 “Lfmmp fxfsacpea” Giải mã : dời nội dung sang trái – Keycode =1 “Hello everybody” Trần Thị Kim Chi 1-11 Hệ thống mã hóa Trần Thị Kim Chi 1-12 Phân loại mã hóa • Hệ thống mã hóa đối xứng (Symmetric cryptosystem) là hệ thống mã hóa sử dụng một khóa bí mật chia sẻ (shared-secret-key) cho cả hai quá trình mã hóa và giải mã. • Hệ thống mã hóa bất đối xứng (Asymmetric cryptosystem) là hệ thống mã hóa sử dụng một khóa công khai (public key) và một khóa bí mật (private key) cho quá trình mã hóa và giải mã. • Hệ thống mã hóa bất đối xứng còn được gọi là hệ thống mã hóa khóa công khai (public-key cryptosystem) Trần Thị Kim Chi 1-13 Phân loại mã hóa Trần Thị Kim Chi 1-14 Phân loại các thuật toán mật mã • Các thuật toán mã hóa khóa bí mật (hệ mã mật khóa bí mật hay khóa đối xứng SKC (Symmetric Key Cryptosytems), ví dụ : Caesar, DES, AES … • Các thuật toán mã hóa khóa công khai (các hệ mã khóa công khai PKC )(Public Key Cryptosystems). Còn gọi là các hệ mã khóa bất đối xứng (Asymmetric Key Cryptosytems). Khóa sử dụng cho các thuật toán này là 2 khóa : Public Key và Private key • Các thuật toán tạo chữ ký số (Digital Signature Algorithms) : RSA, ElGammma… • Các hàm băm (Hash functions). Trần Thị Kim Chi 1-15 Mã hoá đối xứng input : văn bản thuần tuý Văn bản mật mã output : văn bản thuần tuý “An intro to “AxCvGsmWe#4^,s “An intro to PKI and few dgfMwir3:dkJeTsY8 PKI and few deploy hints” R\s@!q3%” deploy hints” DE DE S S Mã hoá Giải mã Hai khoá giống nhau Mã hoá đối xứng • Các khoá giống nhau được sử dụng cho việc mã hoá và giải mã • Thuật toán mã hoá sử dụng khoá đối xứng thường được biết đến là DES (Data Encryption Standard) • Các thuật toán mã hoá đối xứng khác được biết đến như: -Triple DES, DESX, GDES, RDES - 168 bit key -RC2, RC4, RC5 - variable length up to 2048 bits -IDEA - basis of PGP - 128 bit key Mã hoá bất đối xứng input : văn bản thuần tuý Văn bản mật mã output : văn bản t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nhập môn an toàn thông tin An toàn thông tin Bài giảng Nhập môn an toàn thông tin An toàn hệ thống thông tin Mã hóa Mã công khaiGợi ý tài liệu liên quan:
-
10 trang 318 0 0
-
Đề cương chi tiết bài giảng môn Đảm bảo và an toàn thông tin
25 trang 269 0 0 -
Giáo trình An toàn, an ninh thông tin và mạng lưới
142 trang 165 0 0 -
Kiến thức căn bản về Máy tính - Phùng Văn Đông
52 trang 162 0 0 -
1 trang 118 0 0
-
Giáo trình An toàn và bảo mật thông tin - Đại học Bách Khoa Hà Nội
110 trang 111 0 0 -
Về một giải pháp cứng hóa phép tính lũy thừa modulo
7 trang 101 0 0 -
Một số thuật toán giấu tin trong ảnh có bảng màu và áp dụng giấu tin mật trong ảnh GIF
5 trang 94 0 0 -
Blockchain – Một số ứng dụng trong trường đại học
12 trang 87 0 0 -
77 trang 81 1 0