Danh mục

Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm: Chương 6 - TS. Nguyễn Văn Hiệp

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 177.52 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Nhập môn công nghệ phần mềm - Chương 6: Nắm bắt yêu cầu phần mềm" cung cấp cho người học các kiến thức: Nhiệm vụ của phân tích yêu cầu chức năng, các artifacts cần tạo ra, các worker tham gia nắm bắt yêu cầu, qui trình nắm bắt yêu cầu phần mềm, tìm các actor và use-case,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm: Chương 6 - TS. Nguyễn Văn HiệpChương 6Nắm bắt yêu cầu phần mềm6.1 Nhiệm vụ của phân tích yêu cầu chức năng6.2 Các artifacts cần tạo ra6.3 Các worker tham gia nắm bắt yêu cầu6.4 Qui trình nắm bắt yêu cầu phần mềm6.5 Tìm các actor và use-case6.6 Lập thứ tự ưu tiên các use-case6.7 Chi tiết hóa từng use-case6.8 Cấu trúc lại mô hình use-case6.9 Thiết kế prototype giao diện cho từng use-case6.10 Kết chươngKhoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 2010Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 6 : Nắm bắt yêu cầu phần mềmSlide 16.1 Nhiệm vụ của nắm bắt yêu cầu phần mềm‰‰Nhiệm vụ của nắm bắt yêu cầu phần mềm là xây dựng và duy trìmô hình use-case ₫ể ₫ặc tả góc nhìn từ ngoài vào hệ thống, chota thấy tất cả các chức năng mà phần mềm phải ₫áp ứng cho thếgiới bên ngoài, ai là người thực hiện từng chức năng tương ứng.Các ₫iểm bắt ₫ầu cho hoạt ₫ộng nắm bắt yêu cầu có thể là :ƒ Từ mô hình nghiệp vụ (business model) cho các ứng dụngnghiệp vụ.ƒ Từ mô hình lĩnh vực (domian model) cho các ứng dụng nhúng.ƒ Từ ₫ặc tả yêu cầu phần mềm cần xây dựng nhưng ₫ược tạo rồibởi nhóm khác và/hoặc dùng phương pháp ₫ặc tả khác, theo₫ịnh dạng khác.ƒ Từ 1 ₫iểm nào ₫ó nằm giữa các ₫iểm xuất phát trên.ƒ Từ không có gì.Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 2010Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 6 : Nắm bắt yêu cầu phần mềmSlide 26.2 Các artifacts cần tạo ra‰Mô hình use-case = hệ thống các use-case, nó chứa :ƒ các package, nếu có, mỗi package chứa :à các lược ₫ồ use-case, mỗi lược ₫ồ chứa :à 1 số Actor : người/hệ thống ngoại/thiết bị ngoài tương tácvới hệ thống phần mềm.à 1 số Use-case : các chức năng có nghĩa mà hệ thốngcung cấp cho actor. Thông tin chi tiết kèm theo từnguse-case có thể là bảng ₫ặc tả chi tiết, flow of events,các yêu cầu phi chức năng kèm theo.Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 2010Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 6 : Nắm bắt yêu cầu phần mềmSlide 36.2 Các artifacts cần tạo racác yêu cầu ₫ặc biệt của từng use-case, hay của toàn bộcác use-caseĐặc tả kiến trúc hệ thống phần mềm theo góc nhìn use-case(view of use-case model)Bảng thuật ngữ chung.Các prototype giao diện với user (user-interface prototype)àƒƒƒKhoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 2010Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 6 : Nắm bắt yêu cầu phần mềmSlide 46.2 Các artifacts cần tạo ra1Use-Case ModelUse-Case System*ActorKhoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 2010*Use - CaseMôn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 6 : Nắm bắt yêu cầu phần mềmSlide 56.2 Các artifacts cần tạo ra‰Ký hiệu miêu tả các phần tử trong lược ₫ồ use-case :ƒ Actor :ƒUse-case :ƒNote :ƒMối quan hệ giữa 2 phần tử :Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 2010Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 6 : Nắm bắt yêu cầu phần mềmSlide 66.2 Các artifacts cần tạo ra‰Mỗi lược ₫ồ use-case sẽ chứa 1 số actor, 1 số use-case, 1 số notevà mối quan hệ giữa chúng :ƒ Mối quan hệ actor − actor thường chỉ là tổng quát hóa, actortổng quát sẽ chứa những tính chất chung mà các actor con ítnhất sẽ có.Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 6 : Nắm bắt yêu cầu phần mềmSlide 7Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 20106.2 Các artifacts cần tạo raƒMối quan hệ actor − use-case thường chỉ là quan hệ kết hợp(association).ƒ Actor và use-case 1 có quanhệ nhau, nhưng chưa cụ thểhóa mối quan hệ.Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 2010ƒActor chủ ₫ộng quan hệ vớiuse-case 2 và không chờ ₫ợikết quả hay phản ứng.ƒuse-case 3 chủ ₫ộng quan hệvới actor và không chờ ₫ợi kếtquả hay phản ứng.Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 6 : Nắm bắt yêu cầu phần mềmSlide 86.2 Các artifacts cần tạo raMối quan hệ use-case − use-case thường là 1 trong 3 mốiquan hệ : tổng quát hóa, include, extend :ƒ usecase 1 chứa những ₫iểmchung mà usecase 2 và cácusecase con khác sẽ có.ƒƒTrong thời gian thực hiện usecase1 có thể ta sẽ phải thực hiệnusecase 3.ƒTrong thời gian thực hiện usecase1 ta luôn phải thực hiện usecase4.Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 6 : Nắm bắt yêu cầu phần mềmSlide 9Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 20106.3 Các worker tham gia nắm bắt yêu cầuCustomerDomainExpertUse-caseSpecifierSystemAnalystChịu trách nhiệm vềUser-InterfaceDesignerChịu trách nhiệm vềChịu trách nhiệm vềChịu trách nhiệm vềUse-CaseModelActorKhoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 2010GlossaryArchitectUse-CaseUser InterfacePrototypeArchitectureDescriptionMôn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 6 : Nắm bắt yêu cầu phần mềmSlide 10 ...

Tài liệu được xem nhiều: