Danh mục

Bài giảng Nhập môn khai phá dữ liệu (PGS.TS. Hà Quang Thụy) - Chương 2. Phát hiện tri thức từ dữ liệu

Số trang: 44      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.49 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

CNTT xuất hiện khắp nơi và tầm quan trọng chiến lược của nó đã giảm. Cách tiếp cận đầu tư và quản lý CNTT cần phải thay đổi đáng kể! Khi một tài nguyên trở thành bản chất để cạnh tranh nhưng không quan trọng cho chiến lược, rủi ro nó tạo ra trở thành quan trọng hơn các lợi thế mà nó cung cấp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhập môn khai phá dữ liệu (PGS.TS. Hà Quang Thụy) - Chương 2. Phát hiện tri thức từ dữ liệu Bàigiảngmônhọc KHAI PHÁ DỮ LIỆU CHƯƠNG 2. PHÁT HIỆN TRI THỨC TỪ DỮ LIỆUDecember27,2012 Bàitoánpháthiẹntrithức1 Chapter2:Pháthiệntrithứctừdữliệu Côngnghệtrithức  Quảnlýtrithức  Cơsởcủapháthiệntrithứctừdữliệu  Bàitoánpháthiệntrithứctừdữliệu  Mộtsốnộidungliênquan December27,2012 Bàitoánpháthiẹntrithức2 Côngnghệtrithức VaitròcủaCNTTtrongkinhtế  NghịchlývềtínhhiệuquảcủaCNTT  LuậnđiểmcủaCARR  BảnchấtvaitròcủaCNTTtrongkinhtế  Kinhtếtrithức  Kháiniệmkinhtếtrithức  Bốncộttrụcủanềnkinhtếtrithức  Cácyếutốđầuvàocốtlõicủakinhtếtrithức:R&D,giáodụcđại  học,phầnmềm CơbảnvềCôngnghệtrithức  Kháiniệmcôngnghệtrithức  Nộidungcơbảncủacôngnghệtrithức December27,2012 Bàitoánpháthiẹntrithức3 VaitròcủaCNTT NghịchlýhiệuquảcủaCNTT  RobertSolow,nhàkinhtếđượcgiảithưởngNobel,cónhậnđịnh  “chúngtanhìnthấymáytínhởmọinơingoạitrừtrongthốngkêhiệuquả statistics.“(1987) Căncứ:Thốngkêhiệuquảkinhtế(theolýthuyếtkinhtếcổ  điển)vàđầutưCNTT LuậnđiểmcủaCARR  “CNTTkhôngquantrọng”:ITdoesnotmatter!  NhậnđinhvềluậnđiểmcủaCARR  VaitròbảnchấtcủaCNTTtrongkinhtế  Hệthốngtácnghiệp,điềuhành  Hệthốngpháthiệntrithức December27,2012 Bàitoánpháthiẹntrithức4 Nghịchlýhiệuquả “Nghịch lý hiệu quả“: Một xung đột của kỳ vọng với  thống kê Mối quan hệ giữa IT và hiệu quả: nhiều tranh luận song hiểu  biết vẫn còn rất hạn chế. Năng lực máy tính được đưa vào kinh tế Mỹ đã tăng hơn bậc hai  về độ lớn từ năm 1970 Hiệu quả, đặc biệt trong khu vực dịch vụ có vẻ đình trệ.  Cho một hứa hẹn khổng lồ của IT tới mở ra trong “cuộc cách  mạng công nghệ lớn nhất mà loài người từng có (Snow, 1966), Sự vỡ mộng, thâm chí làm thất vọng với công nghệ gia tăng một  cách hiển nhiên: “Không, máy tính không làm tăng hiệu qu ả, ít nh ất không hầu hết thời gian (Economist, 1990). ErikBrynjolfsson , The Productivity Paradox of Information Technology: Review and Assessment , Published in Communications of the ACM, December, 1993; and Japan ManagementResearch,June,1994(inJapanese)5ToànnềnkinhtếMỹ:nghịchlýhiệuquả SựkhôngtươngquantrongtăngGNP Giaiđoạn Chiphíchomáy TăngGNPhàng tính(%GNP) nă m 1960s 0.003 4.50% 1970s 0.05 2.95% 1980s 0.3 2.75% 1990s 3.1 2.20%6 Nghịch lý hiệu quả: mức công ty Trái: Không có quan hệ giữa đầu tư CNTT/nhân viên (trục hoành)  với thu hồi vốn (trục tung): tỷ lệ đầu tư nhiều cũng như ít ! Phải: Có 90,6 % số công ty giá thành CNTT lớn h ơn giá thu h ồi  vốn: đầu tư CNTT lãng phí ? Thu hồi vốn chậm ? http://www.strassmann.com/pubs/cf/cf970603.html 7 Nghịch lý hiệu quả: mức công ty tài chính Có quan hệ “tỷ lệ thuận” giữa đầu tư CNTT/nhân viên  (trục hoành) với thu hồi vốn (trục tung) tại các công ty tài chính8 Luận điểm của G. Carr: IT doesn matter ! Nicholas G. Carr. IT doesn matter! HBR at Large, May  2003: 41-49 CNTT xuất hiện khắp nơi và tầm quan trọng chiến lược của  nó đã giảm. Cách tiếp cận đầu tư và quản lý CNTT cần ph ải thay đổi đáng kể ! Khi một tài nguyên trở thành bản chất để cạnh tranh nhưng  không quan trọng cho chiến lược, rủi ro nó tạo ra ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: