Bài giảng Nhập môn lập trình: Bài 4 - Trần Duy Thanh
Số trang: 21
Loại file: pptx
Dung lượng: 157.36 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 0 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong bài giảng bài 4 chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về mảng trong lập trình. Mảng là một tập hợp các biến có cùng kiểu dữ liệu nằm liên tiếp nhau trong bộ nhớ và được tham chiếu bởi một tên chung chính là tên mảng. Cùng tham khảo bài giảng để có thể hiểu và cài đặt được mảng, nắm bắt được các thao tác được trên mảng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhập môn lập trình: Bài 4 - Trần Duy Thanh TrườngĐHKhoaHọcTựNhiênTp.HồChíMinh TRUNGTÂMTINHỌCNhậpmônlậptrìnhBài4Mảng 2015Mục tiêu- Hiểu và cài đặt được mảng- Thao tác được trên mảngM[0] M[1] M[2] M[3] M[4] M[5] M[6] 5 2 9 7 6 0 8 Nhậpmônlậptrình 21. Khái niệmü Mảng là một tập hợp các biến có cùng kiểu dữ liệu nằm liên tiếp nhau trong bộ nhớ và được tham chiếu bởi một tên chung chính là tên mảng.ü Mỗi phần tử của mảng được tham chiếu thông qua chỉ mục (index). Nhậpmônlậptrình 31. Khái niệmü Nếu mảng có n phần tử thì phần tử đầu tiên có chỉ mục là 0 và phần tử cuối có chỉ mục là n-1.ü Để tham chiếu đến một phần tử ta dùng tên mảng và chỉ mục của phần tử được đặt trong cặp dấu [].Ví dụ: a[0]v Số phần tử trong mảng được gọi là kích thước của mảng. luôn cố định, phải được xác định trước và không đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình. Nhậpmônlậptrình 42. Mảng một chiềuKhai báo một mảng một chiềuü Cú pháp: type arrayName[elements]; − type: kiểu dữ liệu của mỗi phần tử mảng. − elements: số phần tử có trong mảng − arrayName: tên mảng● Ví dụ: int a[5] a a[0] a[1] a[2] a[3] a[4] Nhậpmônlậptrình 52. Mảng một chiềuü Mảng phải được khai báo tường minhü Kích thước (tính bằng byte) của mảng được tính theo công thức: Total_size = sizeof(type) * elementsVí dụ: int num[100]; Mảng num có kích thước là: 2bytes * 100 = 200bytes (giả sử int chiếm 2bytes) Nhậpmônlậptrình 62. Mảng một chiềuü Mổi phần tử mảng là một biến thông thường.Ví dụ:int num[3];num[0] = 2; //gán 2 cho phần tử num[0]num[1] = num[0] + 3 //num[1] có giá trị 5num[2] = num[0] + num[1]; //num[2] có giá trị 7cout 2. Mảng một chiềuKhai báo và khởi tạo mảng một chiềuü Cú pháp:type arrayName []={value 1,value 2,...,value n};ü Lưu ý: − Không khai báo kích thước mảng. − Số lượng phần tử trong mảng là số các giá trị được cung cấp trong cặp dấu ngoặc {}, được phân cách nhau bởi dấu phẩy. Nhậpmônlậptrình 82. Mảng một chiềuü Ví dụ:int soChan[] = {2,4,6,8,10};Mảng soChan có 5 phần tử lần lượt là:soChan[0] có giá trị là 2soChan[1] có giá trị là 4...soChan[4] có giá trị là 10 Nhậpmônlậptrình 92. Mảng một chiềuVí dụ: Tạo một mảng nguyên a có N phần tử.Mỗi phần tử có giá trị là chỉ mục của nó. In mảngra màn hình.#include #include #define N 10void main(){int a[N];for(int i=0 ; i < N ; i++) a[i] = i ; Nhậpmônlậptrình 10Ví dụ : Nhập vào một mảng số nguyên sau đó sắp xếptheo thứ tự tăng dần #include #define n 5 int main ( ) { int a [ n ] ; int i , j, t ; for ( i = 0 ; i < n ; i ++)//nhập mảng { coutVí dụ: Đổi một số nguyên dương thập phân thành sốnhị phân voidmain() { n=46 2 inti,j=0,n,np[20]; 0 2 23 coutn; 11 2 1 2 do 1 5 { 1 2 2 np[j]=n%2; 2 0 1 j++; 1 0 n=n/2; }while(n>0); coutSử dụng hàm tạo số ngẫunhiênü C++ cung cấp hàm random để tạo ra các số ngẫu nhiên.ü Cú pháp: int random(int n)ü Kết quả của hàm là tạo ra các số nguyên ngẫu nhiên từ 0 đến n-1ü Khi sử dụng random ta phải gọi randomize để khởi tạo chế độ tạo số ngẫu nhiên.ü Để sử dụng các hàm trên thì trong chương trình phải khai báo thư viện Nhậpmônlậptrình 13Ví dụ: tạo mảng ngẫu nhiên và in ra màn hình. #include #include #include #include void main() { randomize(); cout 3. Mảng nhiều chiều• C/C++ hỗ trợ mảng nhiều chiều. Dạng đơn giản nhất của mảng nhiều chiều là mảng hai chiều.• Mảng hai chiều thực chất là mảng của những mảng một chiều. Ta có thể xem mảng hai chiều là một ma trận gồm các hàng và các cột Nhậpmônlậptrình 153. Mảng nhiều chiềuKhai báo mảng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhập môn lập trình: Bài 4 - Trần Duy Thanh TrườngĐHKhoaHọcTựNhiênTp.HồChíMinh TRUNGTÂMTINHỌCNhậpmônlậptrìnhBài4Mảng 2015Mục tiêu- Hiểu và cài đặt được mảng- Thao tác được trên mảngM[0] M[1] M[2] M[3] M[4] M[5] M[6] 5 2 9 7 6 0 8 Nhậpmônlậptrình 21. Khái niệmü Mảng là một tập hợp các biến có cùng kiểu dữ liệu nằm liên tiếp nhau trong bộ nhớ và được tham chiếu bởi một tên chung chính là tên mảng.ü Mỗi phần tử của mảng được tham chiếu thông qua chỉ mục (index). Nhậpmônlậptrình 31. Khái niệmü Nếu mảng có n phần tử thì phần tử đầu tiên có chỉ mục là 0 và phần tử cuối có chỉ mục là n-1.ü Để tham chiếu đến một phần tử ta dùng tên mảng và chỉ mục của phần tử được đặt trong cặp dấu [].Ví dụ: a[0]v Số phần tử trong mảng được gọi là kích thước của mảng. luôn cố định, phải được xác định trước và không đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình. Nhậpmônlậptrình 42. Mảng một chiềuKhai báo một mảng một chiềuü Cú pháp: type arrayName[elements]; − type: kiểu dữ liệu của mỗi phần tử mảng. − elements: số phần tử có trong mảng − arrayName: tên mảng● Ví dụ: int a[5] a a[0] a[1] a[2] a[3] a[4] Nhậpmônlậptrình 52. Mảng một chiềuü Mảng phải được khai báo tường minhü Kích thước (tính bằng byte) của mảng được tính theo công thức: Total_size = sizeof(type) * elementsVí dụ: int num[100]; Mảng num có kích thước là: 2bytes * 100 = 200bytes (giả sử int chiếm 2bytes) Nhậpmônlậptrình 62. Mảng một chiềuü Mổi phần tử mảng là một biến thông thường.Ví dụ:int num[3];num[0] = 2; //gán 2 cho phần tử num[0]num[1] = num[0] + 3 //num[1] có giá trị 5num[2] = num[0] + num[1]; //num[2] có giá trị 7cout 2. Mảng một chiềuKhai báo và khởi tạo mảng một chiềuü Cú pháp:type arrayName []={value 1,value 2,...,value n};ü Lưu ý: − Không khai báo kích thước mảng. − Số lượng phần tử trong mảng là số các giá trị được cung cấp trong cặp dấu ngoặc {}, được phân cách nhau bởi dấu phẩy. Nhậpmônlậptrình 82. Mảng một chiềuü Ví dụ:int soChan[] = {2,4,6,8,10};Mảng soChan có 5 phần tử lần lượt là:soChan[0] có giá trị là 2soChan[1] có giá trị là 4...soChan[4] có giá trị là 10 Nhậpmônlậptrình 92. Mảng một chiềuVí dụ: Tạo một mảng nguyên a có N phần tử.Mỗi phần tử có giá trị là chỉ mục của nó. In mảngra màn hình.#include #include #define N 10void main(){int a[N];for(int i=0 ; i < N ; i++) a[i] = i ; Nhậpmônlậptrình 10Ví dụ : Nhập vào một mảng số nguyên sau đó sắp xếptheo thứ tự tăng dần #include #define n 5 int main ( ) { int a [ n ] ; int i , j, t ; for ( i = 0 ; i < n ; i ++)//nhập mảng { coutVí dụ: Đổi một số nguyên dương thập phân thành sốnhị phân voidmain() { n=46 2 inti,j=0,n,np[20]; 0 2 23 coutn; 11 2 1 2 do 1 5 { 1 2 2 np[j]=n%2; 2 0 1 j++; 1 0 n=n/2; }while(n>0); coutSử dụng hàm tạo số ngẫunhiênü C++ cung cấp hàm random để tạo ra các số ngẫu nhiên.ü Cú pháp: int random(int n)ü Kết quả của hàm là tạo ra các số nguyên ngẫu nhiên từ 0 đến n-1ü Khi sử dụng random ta phải gọi randomize để khởi tạo chế độ tạo số ngẫu nhiên.ü Để sử dụng các hàm trên thì trong chương trình phải khai báo thư viện Nhậpmônlậptrình 13Ví dụ: tạo mảng ngẫu nhiên và in ra màn hình. #include #include #include #include void main() { randomize(); cout 3. Mảng nhiều chiều• C/C++ hỗ trợ mảng nhiều chiều. Dạng đơn giản nhất của mảng nhiều chiều là mảng hai chiều.• Mảng hai chiều thực chất là mảng của những mảng một chiều. Ta có thể xem mảng hai chiều là một ma trận gồm các hàng và các cột Nhậpmônlậptrình 153. Mảng nhiều chiềuKhai báo mảng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nhập môn lập trình Bài giảng Nhập môn lập trình Mảng một chiều Mảng nhiều chiều Cài đặt mảng Khai báo mảngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương chi tiết học phần Cấu trúc dữ liệu và giải thuật (Data structures and algorithms)
10 trang 310 0 0 -
Bài giảng: Lịch sử phát triển hệ thống mạng
118 trang 240 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Thiết kế và cài đặt mạng
3 trang 234 0 0 -
122 trang 207 0 0
-
Bài giảng Nhập môn về lập trình - Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình
30 trang 157 0 0 -
Báo cáo Thực tập công nhân CNTT
187 trang 144 0 0 -
Giáo trình nhập môn lập trình - Phần 22
48 trang 136 0 0 -
Giáo trình Thiết kế và cài đặt mạng - V1.0
105 trang 136 0 0 -
Bài giảng Thiết kế, cài đặt và điều hành mạng
47 trang 108 0 0 -
45 trang 102 0 0