Bài giảng Nhiễm khuẩn hô hấp cấp
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 162.62 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Nhiễm khuẩn hô hấp cấp giúp người học nêu được mục tiêu của chương trình và 3 nội dung hoạt động; nắm được dược lý của một số thuốc kháng sinh và thuốc ho thông thường; nêu được được các dấu hiệu giúp phân loại bệnh theo mức độ nặng nhẹ và hướng xử trí; nêu được các biện pháp phòng bệnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhiễm khuẩn hô hấp cấp NHIỂM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH (Acute Respiratory Infections: ARI)* Mục tiêu 1. Nêu được mục tiêu của chương trình và 3 nội dung hoạt động. 2. Nắm được dược lý của một số thuốc kháng sinh và thuốc ho thôngthường. 3. Nêu được được các dấu hiệu giúp phân loại bệnh theo mức độ nặng nhẹvà hướng xử trí. 4. Nêu được các biện pháp phòng bệnh.* Nội dung1. Định nghĩa Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính bao gồm các nhiễm trùng ở bất kỳ vị trí nàotrên đường hô hấp, bao gồm mũi, tai, họng, thanh quản, khí quản, phế quản, tiểuphế quản, phổi. Thời gian bị bệnh không quá 30 ngày, ngoại trừ viêm tai giữa cấplà 14 ngày. Chương trình nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính (NKHHCT) ở trẻ em là mộttrong các chương trình chủ yếu của Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG) nhằm mụcđích bảo vệ sức khỏe cho trẻ nhỏ dưới 5 tuổi, chống lại các bệnh cấp tính đườngthở: mũi, họng, phế quản, phổi.1.1. Mục tiêu của chương trình + Mục tiêu cụ thể là làm giảm tỉ lệ tử vong do NKHHCT ở trẻ < 5 tuổi, + Mục tiêu lâu dài là làm giảm tỉ lệ mắc bệnh và giảm tỉ lệ kháng khángsinh.1.2. Nội dung hoạt động chủ yếu của chương trình là- Giáo dục bà mẹ các kiến thức cơ bản về phòng bệnh, phát hiện và xử tríNKHHCT + Kiến thức về chăm sóc con khỏe. + Biết lúc nào cần đem con đến cơ sở y tế. + Biết lợi ích của việc tiêm phòng. + Biết lợi ích của sữa mẹ. + Biết tác hại của khói, bụi.- Nâng cao chất lượng của y tế cơ sở trong chẩn đoán và điều trị NKHHCT (chủyếu là viêm phổi). + Làm tăng số trẻ được thăm khám. + Nâng cao khả năng của cán bộ trong chẩn đoán và điều trị NKHHCT. + Cung cấp đủ thuốc điều trị NKHHCT. + Cung cấp đủ phương tiện cần thiết để chuyển bệnh nhân lên tuyến trên.- Tổ chức tốt việc tiêm phòng 6 bệnh cho trẻ em- Nâng cao dinh dưỡng, tránh các yếu tố làm tăng nguy cơ NKHHCT2. Nhắc lại dược lý2.1. Kháng sinh.2.1.1. Sulfamide - Tên khoa học là Sulfonamides, là một dẫn xuất tổng hợp của p.aminobenzenesulfonamide (sulfanilamide). Sulfonamide có tác dụng kiềm khuẩn,có tác dụng cả vi khuẩn gram (-) và gram (+). - Trong phòng thí nghiệm, sulfonamide hoạt động hữu hiệu với vi khuẩngram (+) như: staphylococci, streptococci, bacillus anthracis, clostridium tetani,clostridium perfringens. - Sulfonamide được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa 70 - 90 %, được hấp thutốt ở ruột non, số ít còn lại được hấp thu ở dạ dày. Đạt nồng độ cao nhất trong máusau 2 - 4 giờ. - Thuốc đào thải chủ yếu qua thận.2.1.2. Beta - lactam - Nhóm beta lactam bao gồm: cephalosporin, cephamycines, oxa -betalactam, penicilline. Penicilline bao gồm 4 nhóm: * Penicillie tự nhiên bao gồm: Penicilline G, Penicilline V. Mặc dù cónhiều sản phẩm Penicilline như Penicilline F, G, N, O, V, X ...nhưng hiện nay chỉcó Penicilline G và Penicilline V là hữu dụng trên lâm sàng. * Penicillinase - Resistant Penicillins: Cloxacilline, Dicloxacilline,Methicilline, Nafcilline, Oxacilline. * Aminopenicilline: Amoxicilline, Ampicilline, Bacampicilline,Cyclacilline * Extended - spectrum penicilline: Azlocilline, Carbenicilline, Mezlocilline,Ticarcilline. - Penicilline là kháng sinh diệt khuẩn, nó ức chế hoạt động tổng hợpmucopeptide của vách tế bào vi trùng. - Trong phòng thí nghiệm Penicilline hữu hiệu với hầu hết vi trùng gram(+), cầu khuẩn gram (-) hiếu khí (ngoại trừ dòng sản xuất Penicillinase). - Qua đường uống Penicilline được hấp thu chủ yếu ở tá tràng và phần trêncủa hỗng tràng, một số ít được hấp thu qua dạ dày và ruột già. Khoảng 60 - 73 %Penicilline V hoặc Penicilline V potasium được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá ởngười khỏe mạnh. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh khoảng 30 - 60 phút sau khiuống, khoảng 15 - 30 phút sau khi tiêm bắp. - Penicilline được bài tiết chủ yếu qua đường thận (10 % qua độ lọc cầuthận và 90 % hoạt động qua bài tiết ống thận), một số ít còn lại được bài tiết quaphân và mật.2.2. Giảm ho2.2.1. Dextromethorphane bromhydrate - Là thuốc ho tác dụng trung tâm, dẫn xuất của morphine. Liều điều trịkhông gây ức chế trung tâm hô hấp, không gây quen thuốc, nghiện thuốc.2.2.2. Mepyramine - Là thuốc kháng histamin H1 có cấu trúc ethylenediamine, có tác độngchống ho trung bình, tuy nhiên khi dùng phối hợp sẽ làm tăng tác dụng của cácthuốc ho tác động trung tâm ho: morphine, cũng như các thuốc gây dãn phế quảnkhác như các amin cường giao cảm thường được chỉ định phối hợp. - Thuốc đi qua hàng rào máu não do đó gây tác động an thần loại gây tiếthistamin và ức chế adrenaline. Tính chất ức chế adrenaline cũng có thể ảnh hưởngđến động lực máu (có thể gây hạ huyết áp tư thế) - Các thuốc kháng histamin có chung một đặc tính là đối kháng với tácdụng của histamin, do đối kháng với tác dụng của histamin nên đối kháng cạnhtranh ít nhiều mang tính thuận nghịch nhất là trên da, phế quản, ruột, mạch máu. - Dextromethorphane được hấp thu tốt ở ống tiêu hóa, một phần đượcchuyển hóa ở gan và được bài tiết hoặc dưới dạng không bị biến đổi, hoặc dướidạng chất chuyển hóa đã loại gốc methylen. - Dextromethorphane qua được nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.3. Dịch tể học - Hàng năm đa số trẻ em bị mắc 4-6 lần NKHHCT, chiếm một phần lớnbệnh nhân đến khám tại các cơ sở y tế. - Theo thông báo của TCYTTG, hằng năm trên thế giới có khoảng 4,3 triệutrẻ em < 5 tuổi chết vì viêm phổi, chủ yếu xảy ra ở các nước chậm phát triển. - Tình hình mắc bệnh viêm phổi ở cộng đồng tại các nước đang phát triểnchiếm 7 - 18 %/năm ở trẻ < 5 tuổi. - Tại Việt Nam, số trẻ mắc bệnh hô hấp đến khám tại các cơ sở y tế hàngnăm 30 - 40 %/tổng số trẻ em đến khám. - Tỷ lệ tử vong do viêm phổi ở trẻ em < 5 tuổi tại các tỉnh phía Nam chiếm5,2%, các xã vùng đồng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhiễm khuẩn hô hấp cấp NHIỂM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH (Acute Respiratory Infections: ARI)* Mục tiêu 1. Nêu được mục tiêu của chương trình và 3 nội dung hoạt động. 2. Nắm được dược lý của một số thuốc kháng sinh và thuốc ho thôngthường. 3. Nêu được được các dấu hiệu giúp phân loại bệnh theo mức độ nặng nhẹvà hướng xử trí. 4. Nêu được các biện pháp phòng bệnh.* Nội dung1. Định nghĩa Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính bao gồm các nhiễm trùng ở bất kỳ vị trí nàotrên đường hô hấp, bao gồm mũi, tai, họng, thanh quản, khí quản, phế quản, tiểuphế quản, phổi. Thời gian bị bệnh không quá 30 ngày, ngoại trừ viêm tai giữa cấplà 14 ngày. Chương trình nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính (NKHHCT) ở trẻ em là mộttrong các chương trình chủ yếu của Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG) nhằm mụcđích bảo vệ sức khỏe cho trẻ nhỏ dưới 5 tuổi, chống lại các bệnh cấp tính đườngthở: mũi, họng, phế quản, phổi.1.1. Mục tiêu của chương trình + Mục tiêu cụ thể là làm giảm tỉ lệ tử vong do NKHHCT ở trẻ < 5 tuổi, + Mục tiêu lâu dài là làm giảm tỉ lệ mắc bệnh và giảm tỉ lệ kháng khángsinh.1.2. Nội dung hoạt động chủ yếu của chương trình là- Giáo dục bà mẹ các kiến thức cơ bản về phòng bệnh, phát hiện và xử tríNKHHCT + Kiến thức về chăm sóc con khỏe. + Biết lúc nào cần đem con đến cơ sở y tế. + Biết lợi ích của việc tiêm phòng. + Biết lợi ích của sữa mẹ. + Biết tác hại của khói, bụi.- Nâng cao chất lượng của y tế cơ sở trong chẩn đoán và điều trị NKHHCT (chủyếu là viêm phổi). + Làm tăng số trẻ được thăm khám. + Nâng cao khả năng của cán bộ trong chẩn đoán và điều trị NKHHCT. + Cung cấp đủ thuốc điều trị NKHHCT. + Cung cấp đủ phương tiện cần thiết để chuyển bệnh nhân lên tuyến trên.- Tổ chức tốt việc tiêm phòng 6 bệnh cho trẻ em- Nâng cao dinh dưỡng, tránh các yếu tố làm tăng nguy cơ NKHHCT2. Nhắc lại dược lý2.1. Kháng sinh.2.1.1. Sulfamide - Tên khoa học là Sulfonamides, là một dẫn xuất tổng hợp của p.aminobenzenesulfonamide (sulfanilamide). Sulfonamide có tác dụng kiềm khuẩn,có tác dụng cả vi khuẩn gram (-) và gram (+). - Trong phòng thí nghiệm, sulfonamide hoạt động hữu hiệu với vi khuẩngram (+) như: staphylococci, streptococci, bacillus anthracis, clostridium tetani,clostridium perfringens. - Sulfonamide được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa 70 - 90 %, được hấp thutốt ở ruột non, số ít còn lại được hấp thu ở dạ dày. Đạt nồng độ cao nhất trong máusau 2 - 4 giờ. - Thuốc đào thải chủ yếu qua thận.2.1.2. Beta - lactam - Nhóm beta lactam bao gồm: cephalosporin, cephamycines, oxa -betalactam, penicilline. Penicilline bao gồm 4 nhóm: * Penicillie tự nhiên bao gồm: Penicilline G, Penicilline V. Mặc dù cónhiều sản phẩm Penicilline như Penicilline F, G, N, O, V, X ...nhưng hiện nay chỉcó Penicilline G và Penicilline V là hữu dụng trên lâm sàng. * Penicillinase - Resistant Penicillins: Cloxacilline, Dicloxacilline,Methicilline, Nafcilline, Oxacilline. * Aminopenicilline: Amoxicilline, Ampicilline, Bacampicilline,Cyclacilline * Extended - spectrum penicilline: Azlocilline, Carbenicilline, Mezlocilline,Ticarcilline. - Penicilline là kháng sinh diệt khuẩn, nó ức chế hoạt động tổng hợpmucopeptide của vách tế bào vi trùng. - Trong phòng thí nghiệm Penicilline hữu hiệu với hầu hết vi trùng gram(+), cầu khuẩn gram (-) hiếu khí (ngoại trừ dòng sản xuất Penicillinase). - Qua đường uống Penicilline được hấp thu chủ yếu ở tá tràng và phần trêncủa hỗng tràng, một số ít được hấp thu qua dạ dày và ruột già. Khoảng 60 - 73 %Penicilline V hoặc Penicilline V potasium được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá ởngười khỏe mạnh. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh khoảng 30 - 60 phút sau khiuống, khoảng 15 - 30 phút sau khi tiêm bắp. - Penicilline được bài tiết chủ yếu qua đường thận (10 % qua độ lọc cầuthận và 90 % hoạt động qua bài tiết ống thận), một số ít còn lại được bài tiết quaphân và mật.2.2. Giảm ho2.2.1. Dextromethorphane bromhydrate - Là thuốc ho tác dụng trung tâm, dẫn xuất của morphine. Liều điều trịkhông gây ức chế trung tâm hô hấp, không gây quen thuốc, nghiện thuốc.2.2.2. Mepyramine - Là thuốc kháng histamin H1 có cấu trúc ethylenediamine, có tác độngchống ho trung bình, tuy nhiên khi dùng phối hợp sẽ làm tăng tác dụng của cácthuốc ho tác động trung tâm ho: morphine, cũng như các thuốc gây dãn phế quảnkhác như các amin cường giao cảm thường được chỉ định phối hợp. - Thuốc đi qua hàng rào máu não do đó gây tác động an thần loại gây tiếthistamin và ức chế adrenaline. Tính chất ức chế adrenaline cũng có thể ảnh hưởngđến động lực máu (có thể gây hạ huyết áp tư thế) - Các thuốc kháng histamin có chung một đặc tính là đối kháng với tácdụng của histamin, do đối kháng với tác dụng của histamin nên đối kháng cạnhtranh ít nhiều mang tính thuận nghịch nhất là trên da, phế quản, ruột, mạch máu. - Dextromethorphane được hấp thu tốt ở ống tiêu hóa, một phần đượcchuyển hóa ở gan và được bài tiết hoặc dưới dạng không bị biến đổi, hoặc dướidạng chất chuyển hóa đã loại gốc methylen. - Dextromethorphane qua được nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.3. Dịch tể học - Hàng năm đa số trẻ em bị mắc 4-6 lần NKHHCT, chiếm một phần lớnbệnh nhân đến khám tại các cơ sở y tế. - Theo thông báo của TCYTTG, hằng năm trên thế giới có khoảng 4,3 triệutrẻ em < 5 tuổi chết vì viêm phổi, chủ yếu xảy ra ở các nước chậm phát triển. - Tình hình mắc bệnh viêm phổi ở cộng đồng tại các nước đang phát triểnchiếm 7 - 18 %/năm ở trẻ < 5 tuổi. - Tại Việt Nam, số trẻ mắc bệnh hô hấp đến khám tại các cơ sở y tế hàngnăm 30 - 40 %/tổng số trẻ em đến khám. - Tỷ lệ tử vong do viêm phổi ở trẻ em < 5 tuổi tại các tỉnh phía Nam chiếm5,2%, các xã vùng đồng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nhiễm khuẩn hô hấp cấp Bài giảng Nhiễm khuẩn hô hấp cấp Thuốc ho thông thường Phòng bênh hô hấp cấp Hô hấp cấp Nhiễm khuẩn hô hấpTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Điều dưỡng nhi khoa: Phần 2
92 trang 39 0 0 -
7 trang 25 0 0
-
15 trang 23 0 0
-
9 trang 23 0 0
-
9 trang 22 0 0
-
Bài giảng Suy hô hấp - BS. Huỳnh Quang Đại
75 trang 22 0 0 -
74 trang 20 0 0
-
Giáo trình Sức khỏe trẻ em - Trường Trung cấp Quốc tế Mekong
178 trang 20 0 0 -
Tình trạng dinh dưỡng của trẻ viêm phổi tại khoa Nhi, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014-2015
7 trang 18 0 0 -
Yếu tố ảnh hưởng đến thực hành chăm sóc nhiễm khuẩn hô hấp cấp của bà mẹ
5 trang 18 0 0