Danh mục

Bài giảng Object-Oriented programming: Chương 5 - Văn Thị Thiên Trang

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 313.67 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 5 – Lớp trừu tượng. Chương này giới thiệu một thành phần cơ bản: Đối tượng object, lớp trừu tượng, gói, giao diện; giải thích được lớp trừu tượng là gì, gói, giao diện là gì? sử dụng các thành phần này, viết một chương trình đơn giản. Mời tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Object-Oriented programming: Chương 5 - Văn Thị Thiên TrangMục đích & yêu cầuChương 5:Giới thiệu một thành phần cơ bản: Đối tượngLỚP TRỪU TƯỢNGObject, Lớp trừu tượng, gói, giao diện.Giải thích được lớp trừu tượng là gì, Gói, giaodiện là gì?Sử dụng các thành phần này, viết một chươngtrình đơn giản.21Nội dung chính1.Đối tượng Object2.1. Đối tượng ObjectLớp trừu tượngĐây là đối tượng cấp cao nhất của mọi lớp trongJava. Mọi lớp trong Java đều kế thừa từ lớp này.Đối tượng Object có một số phương thức:• public boolean equals(Object)• public String toString()Ta có thể dùng tham chiếu của lớp Object để thamchiếu đến một đối tượng thuộc lớp bất kỳ.• Ví dụ: Object o = new SinhVien(…);3412- Lớp trừu tượng2 - Lớp trừu tượngLớp trừu tượng là gì?Là kết qủa của việc khái quát hóa cao đến nỗi• Xem kết qủa của việc khái quát hóa sau:Bạn có hìnhdung nổi mộtANIMAL dichuyển như thếnào không?không biết viết code thế nào.Là lớp có những hành vi chỉ khai báo mà khôngclass ANIMALKhôngTrừu tượngvoid Travel();viết code. Để dành code cụ thể sẽ được hiện thựcở các lớp dẫn xuất ( lớp cụ thể hơn).Tư duy tự nhiên:class BirdBạn có hình dung nổimột đối tượng thuộccác lớp này di chuyểnnhư thế nào không?class Fishclass Snakevoid Travel()void Travel()void Travel()Có• Từ các đối tượng cụ thểLớp cụ thể.• Từ các lớp cụ thể có cùng tính chấtlớp trừu tượng.cụ thể562 - Lớp trừu tượng2 - Lớp trừu tượngPhương thức trừu tượng là phương thứckhông cài đặ chi tiết.khôài đặt hi tiết.iếKhai báo PTTT:Lớp trừu tượng là lớp chứa ít nhất một PTTT.Lớp trừu tượng dùớừdùng để là cơ sở đ h nghĩalàmở địnhhĩcác lớp khác.Khai báo lớp trừu tượng:abstract ;Ví dụ: khai báo phương thức duocTN()của lớp SV.abstract boolean duocTN();abstract class {khai báo các thành phần của lớp}7822 - Lớp trừu tượng2 - Lớp trừu tượngVí dụ: khai báo lớp trừu tượng SVLớp kế thừa từ lờp trừu tượng phải khaiabstract class SV{báo tường minh các PTTT nếu không cũnglà lớp trừu tượng.…abstract public boolean duocTN();Ví dụ: khai báo lớp SVSP kế thừa từ lớp}SVLưu ý không thể tạo đối tượng từ lớp trừuý:gạợ gptượng.Ví dụ: không thể tạo đối tượng từ lớp SVSV s = new SV(…);class SVSP extends SV{…public boolean duocTN(){…}sai9}2 - Lớp trừu tượng102 - Lớp trừu tượngVí dụ: lớp sinh viên tại chức (SVTC) kếthừathừ từ lớp SV, là lớp trừu tượng.lớ SVlớ t ừ tượabstract class SVTC extends SV{Protected String noiCT;…//abstract public boolean duocTN();Hành vi không cóchỉ thị abstractthì phải có codeCó hành viabstract màlớp khôngcó chỉ thịabstract}111235.35.3- Đặc điểm của lớp trừu tượng.2 - Lớp trừu tượngKhông thểkhởi tạomột đốitượng thuộclớp trừutượng(abstract)mà chỉ khởitạo đốitượng thuộclớp cụ thể(concrete).Chưa thể viết code vì lương 1 người =Chhể iếd ìlờilương cơ bản * hệ số132 - Lớp trừu tượng142 - Lớp trừu tượng• Lớp con cũng là lớp trừu tượngVì biến đối tượng là thamkhảo chỉ đến đối tượngnên một biến thuộc lớpcha nhưng lại chỉ đếnmột lớp con là lớp trừ tượnghoặc là lớp cụ thề.ĐÂY LÀ CÁCH DÙNG TÍNHĐA HÌNH TRONG OOP15Biến lớp ông chỉ đếnđối tượng lớp cháu1642 - Lớp trừu tượng2.2 Ví dụVí dụ: xây dựng các lớp tính diện tíchcác hình: tròn, tam giác, chữ nhật.chữChương trình minh họa gồm một mảngcác đối tượng và tính tổng diện tích củacác hình trong mảng.ggChú ý về kết hợpabstract với cácchỉ thị khác1718Lớp HINHLớp HinhTronclass HinhTron extends HINH{abstract class HINH{abstract double dienTich();}double bk;public HinhTron(double b){ bk = b;}public double dienTich(){return bk*bk*Math.PI;}}19205

Tài liệu được xem nhiều: