Danh mục

Bài giảng Ôn tập Cơ sở dữ liệu - ThS. Trần Sơn Hải

Số trang: 53      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.53 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Ôn tập Cơ sở dữ liệu do ThS. Trần Sơn Hải biên soạn giới thiệu tới các bạn những nội dung về đại số quan hệ; ngôn ngữ truy vấn SQL; ràng buộc toàn vẹn. Bài giảng phục vụ cho các bạn chuyên ngành Công nghệ thông tin và những ngành có liên quan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ôn tập Cơ sở dữ liệu - ThS. Trần Sơn Hải CÔNGNGHỆTHÔNGTIN ÔNTẬP CơsởdữliệuGiảng viên: ThS. Trần Sơn HảiEmail: transonhai@uit.edu.vnHeavilyreferencetoDatabaseRecapSlides:NguyenKimPhungNộidung 1. Đại số quan hệ 2. Ngôn ngữ truy vấn SQL 3.Ràng buộc toàn vẹn1. Đại số quan hệ1.ĐẠISỐQUANHỆ  Là một mô hình toán học dựa trên lý thuyết tập hợp  Đối tượng xử lý là các quan hệ trong cơ sở dữ liệu quan hệ  Cho phép sử dụng các phép toán rút trích dữ liệu từ các quan hệ  Tối ưu hóa quá trình rút trích dữ liệu  Gồm có: Các phép toán đại số quan hệ Biểu thức đại số quan hệ1.ĐSQHCácphéptoánĐSQH,biểuthứcĐSQH• Có năm phép toán cơ bản: – Chọn()Chọnracácdòng(bộ)trongquanhệthỏađiềukiệnchọn. – Chiếu()Chọnramộtsốcột. – Tích Descartes()Kếthaiquanhệlạivớinhau. – Trừ()Chứacácbộcủaquanhệ1nhưngkhôngnằmtrongquanhệ2. – Hội()Chứacácbộcủaquanhệ1vàcácbộcủaquanhệ2.• Các phép toán khác: – Giao ( ), kết ( ), chia ( / hay ), đổi tên ( ): là các phép toán không cơ bản (được suy từ 5 phép toán trên, trừ phép đổi tên).• Biểu thức đại số quan hệ: – Là một biểu thức gồm các phép toán ĐSQH. – Biểu thức ĐSQH được xem như một quan hệ (không có tên) – Kết quả thực hiện các phép toán trên cũng là các quan hệ, do đó có thể kết hợp giữa các phép toán này để tạo nên các quan hệ mới!1.ĐSQHPhépchọnCâu hỏi 1: Cho biết các nhân viên nam ?  Biểu diễn cách 1 : (Quan hệ) Cú pháp : (Điều kiện 1 điều kiện 2 ….) Câu hỏi 1: (NhanVien) Phai=‘Nam’  Ngoài ra, có thể biểu diễn cách 2: Cú pháp : (Quan hệ: điều kiện chọn) Câu hỏi 1: (NhanVien: Phai=‘Nam’) NHANVIEN Kết quả phép chọn MANV HOTEN NTNS PHAI NHANVIEN NV001 Nguyễn Tấn Đạt 10/12/1970 Nam MANV HOTEN NTNS PHAI NV002 Trần Đông Anh 01/08/1981 Nữ NV001 Nguyễn Tấn Đạt 10/12/1970 Nam NV003 Lý Phước Mẫn 02/04/1969 Nam NV003 Lý Phước Mẫn 02/04/1969 Nam1.ĐSQHPhépchọnCâu hỏi 2: Cho biết các nhân viên nam sinh sau năm 1975 ?  Biểu diễn cách 1 : Câu hỏi 2: (NhanVien) (Phai=‘Nam’ Year(NTNS)>1975)  Biểu diễn cách 2: Câu hỏi 2: (NhanVien: Phai=‘Nam’ Year(NTNS)>1975) NHANVIEN Kết quả phép chọn MANV HOTEN NTNS PHAI NHANVIEN NV001 Nguyễn Tấn Đạt 10/12/1970 Nam MANV HOTEN NTNS PHAI NV002 Trần Đông Anh 01/08/1981 Nữ NV003 Lý Phước Mẫn 02/04/1969 Nam (không có bộ nào thỏa)1.ĐSQHPhépchiếuCâu hỏi 3: Cho biết họ tên nhân viên và giới tính ?  Biểu diễn cách 1 : (Quan hệ) Cú pháp : Cột1, cột2, cột 3, …. Câu hỏi 3 :  Ngoài ra, có thể biểu diễn cách 2: Cú pháp : Quan hệ [cột1,cột2,cột3,…] Câu hỏi 3: NHANVIEN NHANVIEN MANV HOTEN NTNS PHAI HOTEN PHAI NV001 Nguyễn Tấn Đạt 10/12/1970 Nam Kết quả Nguyễn Tấn Đạt Nam NV002 Trần Đông Anh 01/08/1981 Nữ phép chiếu Trần Đông Anh Nữ NV003 Lý Phước Mẫn 02/04/1969 Nam Lý Phước Mẫn Nam1.ĐSQHPhépchiếuCâu hỏi 4: Cho biết họ tên và ngày tháng năm sinh của các nhân viên nam?  Biểu diễn cách 1: Kết quả phép chọn Bước 1: (còn gọi là biểu thức ĐSQH) được đổi tên thành quan hệ Q Bước 2:  Biểu diễn cách 2: Câu hỏi 4: NHANVIEN NHANVIEN MANV HOTEN NTNS PHAI Kết quả HOTEN NTNS NV001 Nguyễn Tấn Đạt 10/12/1970 Nam phép chiếu Nguyễn Tấn Đạt 10/12/1970 NV002 Trần Đông Anh 01/08/1981 Nữ Lý Phước Mẫn 02/04/1969 NV003 Lý Phước Mẫn 02/04/1969 Nam1.ĐSQHPhéptíchDescartesCâu hỏi 5: Tính tích Descartes giữa 2 quan hệ nhân viên và phòng ban Cú pháp : ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: