Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 5: Mô hình hóa chức năng sử dụng use case
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.28 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 5: Mô hình hóa chức năng sử dụng use case cung cấp cho người học những kiến thức như: Mô hình hóa chức năng; Biểu đồ use case; Đặc tả use case; Biểu đồ activity; Case study. Mời cá bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 5: Mô hình hóa chức năng sử dụng use case 1 2 Nội dung PHÂN TÍCH THIẾT KẾ 1. Mô hình hóa chức năng HỆ THỐNG THÔNG TIN 2. Biểu đồ use case 3. Đặc tả use case 4. Biểu đồ activityChương 5. Mô hình hóa chức năng 5. Case study sử dụng use case 3 4 1.1. Bức tranh PTKTHTMô hình hóa chức năng• Bức tranh PTKTHTTT• Mục đích• Mô hình hóa chức năng 1 5 6Bức tranh PTKTHT (2) 1.2. Mục đích • Thiết lập và duy trì sự thoả thuận giữa khách hàng và người tham gia dự án về việc hệ thống sẽ làm được những gì • Không nói làm như thế nào để đạt được điều đó • Giúp cho những người phát triển hệ thống một sự hiểu biết rõ hơn về những yêu cầu của hệ thống • Đưa ra những giới hạn mà hệ thống sẽ thực hiện và KHÔNG thực hiện • Cung cấp các thông tin cơ bản để lập kế hoạch phát triển dự án 7 81.2. Mục đích (2) 1.2. Mục đích (3)• Cung cấp những cơ sở để ước lượng giá thành và thời gian để phát triển hệ thống• Nắm bắt được những yêu cầu và mục đích của người sử dụng 2 9 101.3. Mô hình hóa chức năng 1.3. Mô hình hóa yêu cầu (3)• Mô hình hóa các chức năng mà hệ thống sẽ thực thi Các thành phần chính: • Mô hình bao gồm các chức năng định trước của hệ thống • Sử dụng khái niệm Use Case 11 12 Nội dung Biểu đồ Use-Case 1. Mô hình hóa yêu cầu 2. Biểu đồ use case 3. Đặc tả use case 4. Biểu đồ activity 5. Case study 3 13 142.1. Actor và use case 2.1.1. Tác nhân Tác nhân biểu diễn các vai trò của• Tác nhân (actor) biểu diễn bất cứ một người dùng trong hệ thống thứ gì tương tác với hệ thống. Có thể là người, máy móc hoặc hệ thống khác mà chúng ta không phải xây dựng Ví dụ như các thiết bị ngoại vi, thậm chí là Actor database• Use case (Chức năng) Có thể chủ động trao đổi thông tin với hệ thống • Mô tả chức năng mà hệ thống có Actor Use Case Có thể là người đưa thông tin vào hệ thống • Mục đích là để PHÂN TÍCH yêu cầu Có thể là người nhận thông tin. nghiệp vụ của bài toán chứ không Không phải là một phần của hệ thống phải để THIẾT KẾ phần mềm Actors are EXTERNAL. 15 16Tìm kiếm tác nhân ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 5: Mô hình hóa chức năng sử dụng use case 1 2 Nội dung PHÂN TÍCH THIẾT KẾ 1. Mô hình hóa chức năng HỆ THỐNG THÔNG TIN 2. Biểu đồ use case 3. Đặc tả use case 4. Biểu đồ activityChương 5. Mô hình hóa chức năng 5. Case study sử dụng use case 3 4 1.1. Bức tranh PTKTHTMô hình hóa chức năng• Bức tranh PTKTHTTT• Mục đích• Mô hình hóa chức năng 1 5 6Bức tranh PTKTHT (2) 1.2. Mục đích • Thiết lập và duy trì sự thoả thuận giữa khách hàng và người tham gia dự án về việc hệ thống sẽ làm được những gì • Không nói làm như thế nào để đạt được điều đó • Giúp cho những người phát triển hệ thống một sự hiểu biết rõ hơn về những yêu cầu của hệ thống • Đưa ra những giới hạn mà hệ thống sẽ thực hiện và KHÔNG thực hiện • Cung cấp các thông tin cơ bản để lập kế hoạch phát triển dự án 7 81.2. Mục đích (2) 1.2. Mục đích (3)• Cung cấp những cơ sở để ước lượng giá thành và thời gian để phát triển hệ thống• Nắm bắt được những yêu cầu và mục đích của người sử dụng 2 9 101.3. Mô hình hóa chức năng 1.3. Mô hình hóa yêu cầu (3)• Mô hình hóa các chức năng mà hệ thống sẽ thực thi Các thành phần chính: • Mô hình bao gồm các chức năng định trước của hệ thống • Sử dụng khái niệm Use Case 11 12 Nội dung Biểu đồ Use-Case 1. Mô hình hóa yêu cầu 2. Biểu đồ use case 3. Đặc tả use case 4. Biểu đồ activity 5. Case study 3 13 142.1. Actor và use case 2.1.1. Tác nhân Tác nhân biểu diễn các vai trò của• Tác nhân (actor) biểu diễn bất cứ một người dùng trong hệ thống thứ gì tương tác với hệ thống. Có thể là người, máy móc hoặc hệ thống khác mà chúng ta không phải xây dựng Ví dụ như các thiết bị ngoại vi, thậm chí là Actor database• Use case (Chức năng) Có thể chủ động trao đổi thông tin với hệ thống • Mô tả chức năng mà hệ thống có Actor Use Case Có thể là người đưa thông tin vào hệ thống • Mục đích là để PHÂN TÍCH yêu cầu Có thể là người nhận thông tin. nghiệp vụ của bài toán chứ không Không phải là một phần của hệ thống phải để THIẾT KẾ phần mềm Actors are EXTERNAL. 15 16Tìm kiếm tác nhân ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống thông tin Biểu đồ use case Đặc tả use case Mô hình hóa chức năng Các bước mô hình hóa nghiệp vụGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Chương 3 - Hệ điều hành Windowns XP
39 trang 342 0 0 -
Bài tập thực hành môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
6 trang 321 0 0 -
Bài thuyết trình Hệ thống thông tin trong bệnh viện
44 trang 251 0 0 -
Bài giảng HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN - Chương 2
31 trang 233 0 0 -
Phương pháp và và ứng dụng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Phần 1 - TS. Nguyễn Hồng Phương
124 trang 217 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng quản lý kho hàng trên nền Web
61 trang 215 0 0 -
62 trang 209 2 0
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 9: Thiết kế giao diện
21 trang 187 0 0 -
Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống thông tin (chương 2-bài 2)
14 trang 183 0 0 -
77 trang 176 0 0