Danh mục

Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin: Phần 2 - Nguyễn Anh Hào

Số trang: 49      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.08 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 19,000 VND Tải xuống file đầy đủ (49 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - Phần 2: Mô hình hóa bằng UML" cung cấp cho người học các kiến thức: Use case, object relation ship model, functional model, stat model. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin: Phần 2 - Nguyễn Anh HàoPhân tích & thiết kế H.T.T.TPhần 2: Mô hình hóa bằng UML Nguyễn Anh Hào Khoa CNTT2 – HV CNBCVT Cơ sở Tp.HCM 0913609730 – nahao@ptithcm.edu.vn Nội dung bài giảng 21. USE CASE2. OBJECT RELATION SHIP MODEL3. FUNCTIONAL MODEL4. STAT MODEL USE CASE 3• Ý nghĩa• Cách diễn tả lược đồ use case – Quan hệ giữa các use cases – Quan hệ giữa các actors• Tham khảo thêm: UML Use Case Diagrams: Tips and FAQ http://www.andrew.cmu.edu/course/90-754/umlucdfaq.html Use case 4• Một goal (mục đích) có giá trị sử dụng (ích lợi) nào đó cho actors có tương tác trong usecase.• Một actor (tác nhân) là một đối tượng bên ngoài hệ thống có tương tác với hệ thống. - Actor: users, thiết bị ngoại vi, timer,…• Một use case là một [chuổi] tương tác giữa hệ thống và actor, để hiện thực một goal. – Nó đặc tả một chuổi hành động (ie, chức năng) mà hệ thống thực hiện cho các actors – Nó đặc tả một chuổi tương tác (ie, kịch bản) giữa hệ thống với một hoặc nhiều actors. Use case 5• Nhìn từ bên ngoài, hệ thống là một tập hợp các use cases, mỗi use case liên kết với một chức năng (dịch vụ) của hệ thống. Một use case diễn tả một dịch vụ được cung cấp từ một (hoặc một số) đối tượng trong hệ thống. Account management system Monitor account Bank teller Open account Close account Bank manager Adjust errors Quan hệ giữa các use case 6• Tổng quát hóa : Use case A là một sự tổng quát hóa của use case B nếu use case B là một thể hiện cụ thể hóa của use case A. Manage Account A B Adjust Error Open Account Close Account Quan hệ giữa các use case 7 hoặc : Use case A ‘include’ use case B khi A cần phải sử dụng use case B (B phải có cho A).: Use case A ‘extend’ use case C nếu C là một sự mở rộng xử lý của A (A có thể cần C, có thể không). Open account Request Catalog A > C > > B > Supply Supply Customer data Initial balance Supply Account type Quan hệ giữa các actors 8• Tổng quát hóa: Nếu Actor A là một sự tổng quát hóa của actor B và C thì những gì A thực hiện được trên hệ thống, các actor B và C cũng làm được. A Bank Employee Monitor Accounts B C Bank Teller Bank Manager Thiết lập use cases 91. Actors và vai trò trên hệ thống (use cases), có thể là – Users của hệ thống – Ứng dụng bên ngoài hệ thống – Thiết bị bên ngoài có tương tác với hệ thống – Sự kiện kích hoạt hệ thống theo thời gian2. Quan hệ giữa các use cases (incl./ext./gen.)3. Quan hệ giữa các actors (gen.)4. Lược đồ usecase là để tóm tắt (hệ thống hóa) những gì xãy ra giữa hệ thống với môi trường bên ngoài – … cũng cần bổ sung thêm thông tin bằng Glossary Lược đồ use case 10Lược đồ use case cho hệ thống quản lý tài khoản ngân hàng Bank Employee Monitor Account Manage Account Bank Teller Bank Manager Open Account Adjust Error Close Account OBJECT MODEL 11• Nhìn kiến trúc tĩnh (=các bất biến) của hệ thống• Lớp đối tượng (Object model) – Thuộc tính – Hành vi, dịch vụ• Các quan hệ giữa các lớp (Object Relation Ship) – Tổng quát hóa – Kết tập – Liên kết Phân lớp cho đối tượng 12• Nhóm các đối tượng cùng chung một số đặc điểm vào trong một lớp = lớp đối tượng. Objects Class Bill PERSON Classify 12 Main St. Name Address Joe Instantiate 688 ...

Tài liệu được xem nhiều: