Danh mục

Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 5: Pháp luật hình sự và tố tụng hình sự (tt2)

Số trang: 28      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.29 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 5: Pháp luật hình sự và tố tụng hình sự (tt2) cung cấp những kiến thức như khái quát về luật tố tụng hình sự; Nhiệm vụ của luật tố tụng hình sự; Thủ tục giải quyết vụ án hình sự. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 5: Pháp luật hình sự và tố tụng hình sự (tt2) CHƯƠNG VPHÁP LUẬT HÌNH SỰ VÀ TỐ TỤNG HÌNH SỰ (tiếp theo) ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOAA. LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰI. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰII. NHIỆM VỤ CỦA LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰIII. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÌNH SỰ 2 I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ • Khái niệm Luật Tố tụng Hình sự1.1 • Chủ thể quan hệ pháp luật Tố tụng1.2. Hình sự 3 1.1. Khái niệm Luật Tố tụng Hình sựLuật tố tụng hình sự là một ngành luật độc lập tronghệ thống pháp luật, bao gồm tổng hợp các quy phạmpháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinhtrong quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và thihành án hình sự. 4 1.2.1. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và Người có thẩm quyền tiến hành tố tụng- Cơ sở pháp lí: Điều 34, 35 BLTTHS 2015- CQTHTT bao gồm Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án.- NTHTT và người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra. 1.2.2. Người tham gia tố tụng-Cơ sở pháp lí: Điều 55 BLTTHS 2015-Người tham gia tố tụng là cá nhân, cơ quan, tổ chức tham gia hoạt động tố tụng theo quy định của BLTTHS. II. Nhiệm vụ của Luật Tố tụng Hình sự CSPL: Điều 2 BLTTHS 2015Bảo đảm phát hiện chính xác và xử lý công minh, kịpthời mọi hành vi phạm tội, phòng ngừa, ngăn chặn tộiphạm, không để lọt tội phạm, không làm oan người vô tội; II. Nhiệm vụ của Luật Tố tụng Hình sự CSPL: Điều 2 BLTTHS 2015 Góp phần bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người,quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệlợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; II. Nhiệm vụ của Luật Tố tụng Hình sự CSPL: Điều 2 BLTTHS 2015Giáo dục mọi người ý thức tuân theo pháp luật, đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm. III. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÌNH SỰ3.1. • Khởi tố vụ án hình sự3.2 • Điều tra vụ án hình sự .3.3 • Truy tố vụ án hình sự .3.4. • Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự3.5. • Xét xử phúc thẩm vụ án hình sự3.6. • Giám đốc thẩm và tái thẩm3.7. • Thủ tục tố tụng đặc biệt 10ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA 3.1. Khởi tố vụ án hình sự3.1.1. Khái niệmKhởi tố vụ án hình sự là một giai đoạn độc lập củaquá trình chứng minh vụ án hình sự, trong đó cơ quancó thẩm quyền xác định có hay không có dấu hiệu tộiphạm để quyết định khởi tố hoặc quyết định khôngkhởi tố vụ án. 3.1. Khởi tố vụ án hình sự3.1.2. Thẩm quyền khởi tố vụ án hình sự- CSPL: Điều 153 BLTTHS 2015- Thẩm quyền khởi tố vụ án hình sự của Cơ quan điều tra.- Thẩm quyền khởi tố vụ án hình sự của Viện kiểm sát.- Thẩm quyền khởi tố vụ án hình sự của Tòa án. 3.2. Điều tra vụ án hình sự3.2.1. Khái niệmĐiều tra vụ án hình sự là giai đoạn của tố tụng hình sự, trongđó cơ quan có thẩm quyền tiến hành các hoạt động điều tratheo quy định của pháp luật tố tụng hình sự để xác định tộiphạm và người thực hiện hành vi phạm tội làm cơ sở cho việctruy tố của Viện kiểm sát và xét xử của Tòa án. 3.2. Điều tra vụ án hình sự3.2.2. Thẩm quyền điều tra- CSPL: Điều 163 BLTTHS 2015- Cơ quan điều tra của Công an nhân dân điều tra tất cả cáctội phạm, trừ những tội phạm thuộc thẩm quyền điều tracủa Cơ quan điều tra trong Quân đội nhân dân và Cơ quanđiều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao. 3.3. Truy tố vụ án hình sựTruy tố là một giai đoạn của tố tụng hình sự do Việnkiểm sát có thẩm quyền tiến hành các hoạt động tố tụngcần thiết nhằm buộc tội bị can trước Tòa án có thẩmquyền bằng bản cáo trạng hoặc quyết định truy tố. 3.4. Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự 3.4.1. Khái niệmXét xử sơ thẩm là xét xử ở cấp thứ nhất do Tòa án cóthẩm quyền thực hiện trên cơ sở truy tố của Viện kiểmsát theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự. 3.4. Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự3.4.2.Thẩm quyền xét xử:Điều 268, 269, 272 BLTTHS 2015 Dấu hiệu thể hiện địa điểm tội phạm hay hành vi tố tụng (Thẩm quyền theo lãnh thổ) 3.4. Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự3.4.2.Thẩm quyền xét xử:Điều 268, 269, 272 BLTTHS 2015 Dấu hiệu thể hiện tính nghiêm trọng, phức tạp của loại tội phạm (Thẩm quyền theo vụ việc). 3.4. Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự3.4.2.Thẩm quyền xét xử:Điều 268, 269, 272 BLTTHS 2015 Dấu hiệu liên quan đến người phạm tội (Thẩm quyền theo đối tượng) ...

Tài liệu được xem nhiều: