Bài giảng Pháp Luật Việt Nam đại cương: Bài 4 - Th.S Vũ Thị Bích Hường
Số trang: 6
Loại file: docx
Dung lượng: 19.60 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Pháp Luật Việt Nam đại cương: Bài 4 - Luật hôn nhân – gia đình. Bài giảng có các nội dung chính: Khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia đình; Một số nội dung cơ bản của pháp Luật hôn nhân và gia đình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Pháp Luật Việt Nam đại cương: Bài 4 - Th.S Vũ Thị Bích Hường Bài 4: LUÂT HÔN NHÂN – GIA ĐINH ̣ ̀ 1. Khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia đình 1.1 Khái niệm: Luât Hôn nhân gia đinh là m ̣ ̀ ột ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Viêt nam, bao g ̣ ồm tổng hợp các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh giữa các thành viên trong gia đình, về những lợi ích nhân thân và tài sản. 1.2 Ðối tuợng điều chỉnh và Phương pháp điều chỉnh 1.2.1. Ðối tuợng điều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia đình: điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh giữa các thành viên trong gia đình, về những lợi ích nhân thân và tài sản. Quan hệ nhân thân là các quan hệ xã hội phát sinh giữa các thành viên trong gia đình về những lợi ích nhân thân phi tài sản như: tình yêu thương, sự thủy chung, quan tâm chăm sóc lẫn giữa vợ chồng, cha mẹ và con, anh chị em với nhau, ông bà với cháu,... Quan hệ tài sản là các quan hệ xã hội phát sinh giữa các thành viên trong gia đình về những lợi ích vật chất, tài sản: quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng, tài sản chung và tài sản riêng trong gia đình,... 1.2.2 Phương pháp điều chỉnh: kết hợp giữa phương pháp tự nguyện, bình đẳng, thoa thuân. ̉ ̣ 2. Một số nội dung cơ bản của pháp Luật hôn nhân và gia đình 2.1 Kết hôn 2.1.1 Khái niệm: Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn; 2.1.2 Điều kiện kết hôn (Điều 9): Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây: Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên; Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở; Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn (Điều 10): Người đang có vợ hoặc có chồng; Người mất năng lực hành vi dân sự; Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; Giữa những người cùng giới tính. 2.1.3 Đăng ký kết hôn Việc kết hôn phải được đăng ký tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn. Nếu kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau ở nước ngoài thì đăng ký tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.Trong trương h ̀ ợp ca hai bên nam n ̉ ư ̃ ̣ la công dân Viêt nam đang trong th ̀ ơi han công tac, hoc tâp lao đông ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ở nươć ̀ ̀ ước đăng ky kêt hôn, đa căt hô khâu th ngoai vê n ́ ́ ̃ ́ ̣ ̉ ường tru trong n ́ ươc, thi viêc ́ ̀ ̣ đăng ky kêt hôn đ ́ ́ ược thực hiên tai UBND câp xa (ph ̣ ̣ ́ ̃ ương) n ̀ ơi cư tru tr ́ ươć ́ ̉ ̉ ̣ khi xuât canh cua môt trong hai bên nam, n ư.̃ lưu ý: Mọi nghi thức kết hôn không theo quy định của phap lu ́ ật đều không có giá trị pháp lý. Kê t ̉ ừ ngay 01/01/2001 tr ̀ ở đi, nam, nữ không đăng ký kết hôn mà chung sống với nhau như vợ chồng thì không được pháp luật công nhận là vợ chồng. Vợ chồng đã ly hôn muốn kết hôn lại với nhau cũng phải đăng ký kết hôn. 2.2 Quan hệ nhân thân và tài sản giữa vợ và chồng 2.2.1 Quan hệ nhân thân Vợ chồng chung thuỷ, thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Nơi cư trú của vợ, chồng do vợ chồng lựa chọn, không bị ràng buộc bởi phong tục, tập quán, địa giới hành chính. Vợ, chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín cho nhau; cấm vợ, chồng có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau. Vợ, chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau; không được cưỡng ép, cản trở nhau theo hoặc không theo một tôn giáo nào. Vợ, chồng cùng bàn bạc, giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau chọn nghề nghiệp; học tập, nâng cao trình độ văn hoá, chuyên môn, nghiệp vụ; tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội theo nguyện vọng và khả năng của mỗi người. Vợ chồng có thể uỷ quyền cho nhau xác lập, thực hiện và chấm dứt các giao dịch mà theo quy định của pháp luật phải có sự đồng ý của cả vợ chồng; việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản; Vợ, chồng đại ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Pháp Luật Việt Nam đại cương: Bài 4 - Th.S Vũ Thị Bích Hường Bài 4: LUÂT HÔN NHÂN – GIA ĐINH ̣ ̀ 1. Khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia đình 1.1 Khái niệm: Luât Hôn nhân gia đinh là m ̣ ̀ ột ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Viêt nam, bao g ̣ ồm tổng hợp các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh giữa các thành viên trong gia đình, về những lợi ích nhân thân và tài sản. 1.2 Ðối tuợng điều chỉnh và Phương pháp điều chỉnh 1.2.1. Ðối tuợng điều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia đình: điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh giữa các thành viên trong gia đình, về những lợi ích nhân thân và tài sản. Quan hệ nhân thân là các quan hệ xã hội phát sinh giữa các thành viên trong gia đình về những lợi ích nhân thân phi tài sản như: tình yêu thương, sự thủy chung, quan tâm chăm sóc lẫn giữa vợ chồng, cha mẹ và con, anh chị em với nhau, ông bà với cháu,... Quan hệ tài sản là các quan hệ xã hội phát sinh giữa các thành viên trong gia đình về những lợi ích vật chất, tài sản: quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng, tài sản chung và tài sản riêng trong gia đình,... 1.2.2 Phương pháp điều chỉnh: kết hợp giữa phương pháp tự nguyện, bình đẳng, thoa thuân. ̉ ̣ 2. Một số nội dung cơ bản của pháp Luật hôn nhân và gia đình 2.1 Kết hôn 2.1.1 Khái niệm: Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn; 2.1.2 Điều kiện kết hôn (Điều 9): Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây: Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên; Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở; Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn (Điều 10): Người đang có vợ hoặc có chồng; Người mất năng lực hành vi dân sự; Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; Giữa những người cùng giới tính. 2.1.3 Đăng ký kết hôn Việc kết hôn phải được đăng ký tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn. Nếu kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau ở nước ngoài thì đăng ký tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.Trong trương h ̀ ợp ca hai bên nam n ̉ ư ̃ ̣ la công dân Viêt nam đang trong th ̀ ơi han công tac, hoc tâp lao đông ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ở nươć ̀ ̀ ước đăng ky kêt hôn, đa căt hô khâu th ngoai vê n ́ ́ ̃ ́ ̣ ̉ ường tru trong n ́ ươc, thi viêc ́ ̀ ̣ đăng ky kêt hôn đ ́ ́ ược thực hiên tai UBND câp xa (ph ̣ ̣ ́ ̃ ương) n ̀ ơi cư tru tr ́ ươć ́ ̉ ̉ ̣ khi xuât canh cua môt trong hai bên nam, n ư.̃ lưu ý: Mọi nghi thức kết hôn không theo quy định của phap lu ́ ật đều không có giá trị pháp lý. Kê t ̉ ừ ngay 01/01/2001 tr ̀ ở đi, nam, nữ không đăng ký kết hôn mà chung sống với nhau như vợ chồng thì không được pháp luật công nhận là vợ chồng. Vợ chồng đã ly hôn muốn kết hôn lại với nhau cũng phải đăng ký kết hôn. 2.2 Quan hệ nhân thân và tài sản giữa vợ và chồng 2.2.1 Quan hệ nhân thân Vợ chồng chung thuỷ, thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Nơi cư trú của vợ, chồng do vợ chồng lựa chọn, không bị ràng buộc bởi phong tục, tập quán, địa giới hành chính. Vợ, chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín cho nhau; cấm vợ, chồng có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau. Vợ, chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau; không được cưỡng ép, cản trở nhau theo hoặc không theo một tôn giáo nào. Vợ, chồng cùng bàn bạc, giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau chọn nghề nghiệp; học tập, nâng cao trình độ văn hoá, chuyên môn, nghiệp vụ; tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội theo nguyện vọng và khả năng của mỗi người. Vợ chồng có thể uỷ quyền cho nhau xác lập, thực hiện và chấm dứt các giao dịch mà theo quy định của pháp luật phải có sự đồng ý của cả vợ chồng; việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản; Vợ, chồng đại ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Pháp Luật Việt Nam đại cương Pháp luật đại cương Luật hôn nhân – gia đình Điều chỉnh của Luật Hôn nhân Pháp luật Việt NamGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 1 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
103 trang 998 4 0 -
62 trang 296 0 0
-
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 4: Một số nội dung cơ bản của Luật hành chính
11 trang 280 0 0 -
Giáo trình Pháp luật đại cương (Tái bản lần thứ 5) : Phần 2 - Nguyễn Hợp Toàn
214 trang 226 0 0 -
Tiểu luận: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
30 trang 218 0 0 -
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 3: Một số nội dung cơ bản của Luật dân sự
24 trang 200 1 0 -
Bộ đề thi trắc nghiệm môn Pháp luật đại cương có đáp án
24 trang 194 2 0 -
5 trang 187 0 0
-
THÔNG TƯ Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn
11 trang 185 0 0 -
THÔNG TƯ Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước dưới đất
9 trang 180 0 0