Danh mục

Bài giảng Phiên mã, dịch mã, sinh tổng hợp protein

Số trang: 95      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.98 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 23,000 VND Tải xuống file đầy đủ (95 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Phiên mã, dịch mã, sinh tổng hợp protein cung cấp cho người học những kiến thức như: Quá trình tổng hợp protein trong tế bào; Đặc điểm của Quá Trình Phiên mã ở Eukaryote; Quá trình trưởng thành(maturation) của các tiền mRNA; Quá trình giải mã;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phiên mã, dịch mã, sinh tổng hợp proteinPHIÊN MÃ, DỊCH MÃ, SINH TỔNG HỢP PROTEINRNA (RiboNucleic Acid) ARN thông tin (mRNA) : ARN thông tin được tổng hợp trong nhân tếbào từ khuôn mẫu của ADN, làm nhiệm vụ trunggian truyền thông tin di truyền từ ADN trongnhân sang protein được tổng hợp tại ribose thểtrong tế bào chất. Thành phần nucleotide trongmARN rất biến đổi, từ 150 đến hàng ngànnucleotide, thời gian tồn tại trong tế bào rấtngắn.ARN vận chuyển (tARN) Năm 1957 M. Hoagland & CSV (ở Harvard) đãchứng minh rằng mỗi acid amin gắn vào một dạngARN nào đó trước khi đến ribose thể, từ đó gắn thêmcác acid amin khác để tạo chuỗi polypeptide . Họ gọi loại ARN có nhiệm vụ chuyển các acid aminđến ribose thể là ARN vận chuyển (tRNA). Hoagland& CSV cũng đã kết luận rằng mỗi phân tử tRNA chỉmang một phân tử acid amin, hoạt hóa nó với nănglượng ATP và chuyên chở nó đến ribose thể. Gắn En Gắn vào R hoạt hóaĐến nay người ta biết được rằng có ít nhất một tRNA chuyênbiệt cho mỗi aa. Tất cả các tRNA đều có chung vài đặc điểmcấu trúc: có từ 73-93 nucleotide, có cấu trúc sợi đơn được gấplại thành nhiều thùy, bên trong có các base tự bắt cặp nhau,trình tự tận cùng là CCA dùng để gắn vào tRNA .ARN ribose thể (rRNA)Mỗi ribose thể gồmhai bán đơn vị lớn vànhỏ, mỗi bán đơn vị làmột phức hợp củarRNA, enzyme vàprotein cấu trúc.ARN ribose thể (rRNA)Ở nhóm sơ hạch và nhóm chân hạch, rARN có cấutrúc đặc sắc: ở một đoạn dài các cặp base bổ sungxoắn lại nhờ các liên kết hydro, tạo ra một hình dạngcó nhánh và có vòng.Mặc dù chức năng của cấu trúc nầy vẫn chưa rõ,nhưng có lẽ nó có vai trò quyết định đối với hoạtđộng của ribose thể.I/ QUAÙ TRÌNH TOÅNG HÔÏP PROTEINTRONG TEÁ BAØO 1/ SỰ PHIÊN MÃ:Cơ thể cần tổng hợp một loại protein nào đóthì thông tin cấu trúc của Protein này trên gienđược mRNA sao chép lại chuyển đến hạtRibosome Phiên mã (Transcription) :sinh tổng hợp RNA từ khuôn DNACHỦ THYẾT TRUNG TÂM CỦA SHPTRNAUracil – 1 base chỉ có ở RNAmRNAUracil forms base pairs with adenine.Đặc điểm của Quá Trình Phiên mã ở Prokaryote  1. Phiên mã là 1 phản ứng enzyme tổng hợp RNA từ khuôn DNA  RNA Polymerase  Đơn vị phiên mã : là trình tự DNA làm khuôn cho sự tổng hợp 1 phân tử RNA  có thể là 1 gene hay nhiều gien kế cận (ở Vi khuẩn)  Không có cơ chế sửa sai nên độ chính xác kém xa QT sao chép, nhưng không ảnh hưởng đến việc truyền đạt thông tin cho thế hệ sau.2. Chỉ một trong 2 mạch đơn của phân tửDNA được dùng làm khuôn  Ở mức độ từng gien riêng biệt, RNA polymerase quyết định việc chọn mạch khuôn gắn vào 1 trình tự đặc biệt trên mạch khuôn – PROMOTOR  Phiên mã diễn tiến theo 1 chiều xác định : 5´3´Hướng di chuyển của RNA polymerasequyếtđịnh mạch đơn nào được dùng làm khuôn

Tài liệu được xem nhiều: