Bài giảng Phòng ngừa biến chứng mạch máu lớn và mạch máu nhỏ trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 - GS.TS. Trần Hữu Dàng
Số trang: 31
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.87 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Phòng ngừa biến chứng mạch máu lớn và mạch máu nhỏ trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 do GS.TS. Trần Hữu Dàng trình bày các nội dung chính sau: Rối loạn lipid máu trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2; Cơ chế xơ vữa động mạch đtđ týp 2; Các hướng dẫn điều trị rối loạn lipid máu trên bệnh nhân ĐTĐ týp 2.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phòng ngừa biến chứng mạch máu lớn và mạch máu nhỏ trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 - GS.TS. Trần Hữu DàngPHÒNG NGỪA BIẾN CHỨNG MẠCH MÁU LỚNVÀ MẠCH MÁU NHỎ TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 GS.TS TRẦN HỮU DÀNG Phó Chủ tịch Hội Nội tiết ĐTĐ Việt Nam Giảng viên cao cấp Nguyên Phó Hiệu trường Đại Học Y Dược HuếRối loạn lipid máu trên bệnh nhân Đái Tháo Đường Týp 2Tóm tắt Cơ chế Xơ Vữa Động Mạch ĐTĐ týp 2 ( Kháng/Cường insulin) RốI loạn lipid máu kiểu sinh xơ vữa đặc trưng cho bệnh nhân ĐTĐ Týp 2Nhiều yếu tố nguy cơ và tử vong do bệnh timmạch ở nam giới có đái tháo đường và khôngmắc đái tháo đường (MRFIT) Không ĐTĐ 125 theo tuổi/ 10,000 người mỗi năm Tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch ĐTĐ 91 59 47 31 22 6 12 Không Một yếu tố Hai yếu tố Ba yếu tố Số lượng yếu tố nguy cơ Stamler J và cộng sự Diabetes Care 993; 16: 434 Đái tháo đường kèm theo biến chứng nghiêm trọng Nguyên nhân hàng đầu gây mù lòa ở BIẾN CHỨNG MẠCH MÁU LỚN 24.000 người BIẾN CHỨNG VI MẠCH MÁU Tăng 2 – 4 lần trưởng thành bệnh mạch mỗi năm ở Mỹ máu não và Bệnh lý võng Đột quỵ đột quỵ mạc do ĐTĐ Nguyên nhân hàng 8 trong 10 bệnh đầu gây bệnh nhân ĐTĐ tử thận giai đoạn vong do các cuối ở người biến cố tim trưởng thành mạch 44% trường hợp giảm 5 – 10 mới mỗi năm năm triển vọng Bệnh thận do ĐTĐ sống Bệnh tim mạch Nguyên nhân hàng đầu của đoạn chi không do chấn thương 60% trường hợp mới mỗi năm Bệnh thần kinh do ĐTĐNIDDK, National Diabetes Statistics fact sheet. HHS, NIH, 2006.Nguy cơ tồn dư CAO trên nhóm bệnh nhân ĐTĐcó rối loạn lipid sinh xơ vữa sau khi dùng Statin Bệnh tim mạch Phân nhóm Lipid Tổng thể 20 trước đây 18.06 17.32 15.56 % biến cố 12.84 11.26 10.11 10 7.34 0 TG204 Có Không HDL TG TG34 [0,88] TG, HDL-C tính bằng mg/dl [mmol/l] HDL34 % biến cố = nhồi máu cơ tim không gây tử vong, đột quỵ không gây tử vong, tử vong tim mạch (theo dõi: 4,7 năm) * LDL-C ≈ 100 mg/dl khi dùng Simvastatin (liều trung bình 22 mg) Nhóm nghiên cứu ACCORD N Eng J Med 2010; 362: 1563-74Tỷ lệ gánh nặng của biến chứng mạch máu nhỏ tại thời điểm chẩn đoán ở bệnh nhân Đái Tháo Đường Týp 2Nghiên cứu Steno-2: 50% BN ĐTĐ týp 2 vẫncòn tiến triển bệnh mạch máu nhỏ dù được ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phòng ngừa biến chứng mạch máu lớn và mạch máu nhỏ trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 - GS.TS. Trần Hữu DàngPHÒNG NGỪA BIẾN CHỨNG MẠCH MÁU LỚNVÀ MẠCH MÁU NHỎ TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 GS.TS TRẦN HỮU DÀNG Phó Chủ tịch Hội Nội tiết ĐTĐ Việt Nam Giảng viên cao cấp Nguyên Phó Hiệu trường Đại Học Y Dược HuếRối loạn lipid máu trên bệnh nhân Đái Tháo Đường Týp 2Tóm tắt Cơ chế Xơ Vữa Động Mạch ĐTĐ týp 2 ( Kháng/Cường insulin) RốI loạn lipid máu kiểu sinh xơ vữa đặc trưng cho bệnh nhân ĐTĐ Týp 2Nhiều yếu tố nguy cơ và tử vong do bệnh timmạch ở nam giới có đái tháo đường và khôngmắc đái tháo đường (MRFIT) Không ĐTĐ 125 theo tuổi/ 10,000 người mỗi năm Tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch ĐTĐ 91 59 47 31 22 6 12 Không Một yếu tố Hai yếu tố Ba yếu tố Số lượng yếu tố nguy cơ Stamler J và cộng sự Diabetes Care 993; 16: 434 Đái tháo đường kèm theo biến chứng nghiêm trọng Nguyên nhân hàng đầu gây mù lòa ở BIẾN CHỨNG MẠCH MÁU LỚN 24.000 người BIẾN CHỨNG VI MẠCH MÁU Tăng 2 – 4 lần trưởng thành bệnh mạch mỗi năm ở Mỹ máu não và Bệnh lý võng Đột quỵ đột quỵ mạc do ĐTĐ Nguyên nhân hàng 8 trong 10 bệnh đầu gây bệnh nhân ĐTĐ tử thận giai đoạn vong do các cuối ở người biến cố tim trưởng thành mạch 44% trường hợp giảm 5 – 10 mới mỗi năm năm triển vọng Bệnh thận do ĐTĐ sống Bệnh tim mạch Nguyên nhân hàng đầu của đoạn chi không do chấn thương 60% trường hợp mới mỗi năm Bệnh thần kinh do ĐTĐNIDDK, National Diabetes Statistics fact sheet. HHS, NIH, 2006.Nguy cơ tồn dư CAO trên nhóm bệnh nhân ĐTĐcó rối loạn lipid sinh xơ vữa sau khi dùng Statin Bệnh tim mạch Phân nhóm Lipid Tổng thể 20 trước đây 18.06 17.32 15.56 % biến cố 12.84 11.26 10.11 10 7.34 0 TG204 Có Không HDL TG TG34 [0,88] TG, HDL-C tính bằng mg/dl [mmol/l] HDL34 % biến cố = nhồi máu cơ tim không gây tử vong, đột quỵ không gây tử vong, tử vong tim mạch (theo dõi: 4,7 năm) * LDL-C ≈ 100 mg/dl khi dùng Simvastatin (liều trung bình 22 mg) Nhóm nghiên cứu ACCORD N Eng J Med 2010; 362: 1563-74Tỷ lệ gánh nặng của biến chứng mạch máu nhỏ tại thời điểm chẩn đoán ở bệnh nhân Đái Tháo Đường Týp 2Nghiên cứu Steno-2: 50% BN ĐTĐ týp 2 vẫncòn tiến triển bệnh mạch máu nhỏ dù được ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng y học Biến chứng mạch máu lớn Biến chứng mạch máu nhỏ Đái tháo đường týp 2 Cơ chế xơ vữa động mạchGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 166 0 0
-
7 trang 163 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 152 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 123 0 0 -
40 trang 100 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 98 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
8 trang 85 0 0
-
40 trang 66 0 0