Danh mục

Bài giảng Photoshop - Chương 11: Những kĩ thuật nâng cao với Layer

Số trang: 23      Loại file: doc      Dung lượng: 852.50 KB      Lượt xem: 27      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (23 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Bài giảng Photoshop - Chương 11: Những kĩ thuật nâng cao với Layer" trình bày cắt những nhóm hình ảnh giúp bạn sử dụng một hình ảnh trên một Layer như một Mask trong công việc trên những Layer khác; tạo ra nhóm Layer để tổ chức và quản lý Layer; thêm Layer hiệu chỉnh vào một hình ảnh, và dùng chúng để thiết đặt màu sắc và nhiều hiệu chỉnh mà không thay đổi các dữ liệu về Pixel; tạo ra Layer Knockout dùng một Layer được chọn để làm lộ ra Layer khác; nạp một Layer từ các File Photoshop khác...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Photoshop - Chương 11: Những kĩ thuật nâng cao với Layer Chương 11: Những kĩ thuật nâng cao với Layer     Sau khi bạn đã học được những kĩ thuật cơ bản về layer, bạn có thể tạo ra nhiều hiệu ứng phức tạp trong công việc đồ họa của   bạn sử dụng layer masks, path groups, filters, hiệu ch ỉnh layer, và nhiều kiểu layer khác .  Trong bài học này, bạn sẽ học cách làm những việc sau:  Cắt những nhóm hình ảnh giúp bạn sử dụng một hình ảnh trên một layer như một mask trong công việc trên những  layer khác.  Tạo ra nhóm layer để tổ chức và quản lý layer.  Thêm layer hiệu chỉnh vào một hình ảnh, và dùng chúng để thiết đặt màu sắc và nhiều hiệu chỉnh mà không thay đổi  các dữ liệu về pixel .  Tạo ra layer knockout dùng một layer được chọn để làm lộ ra layer khác .  Nạp một layer từ các file Photoshop khác .  Làm việc với các kiểu layer.  Nhân đôi layer và clip layer  Thêm các kiểu dáng cho một layer, và thiết lập hiệu ứng cho nhiều layer.  Rasterize layer .  Chuyển đổi clipping paths thành masks.  Hóa lỏng một layer, đem đến cho layer hình thức tan chảy .  Làm phẳng và save các layer file, làm giảm đáng kể dung lượng của file.  Bài học này cần khoảng 45 phút để hoàn thành . Bài học này được thiết kế để có thể thực hiện trong Adobe Photoshop, nhưng  thông tin về việc sử dụng các chức năng tương tự trong Adobe ImageReady cũng được đưa thêm khi thích hợp. Bắt đầu Trước khi bắt đầu bài học này, phục hồi những thiết đặt ngầm định của Adobe Photoshop . Xem phần “Phục hồi preferences” ở  trang 5 . Bạn sẽ bắt đầu bài học bằng việc xem bài học cuối cùng để xem bạn sẽ hoàn thành cái gì  1 Bắt đầu mở Adobe Photoshop  Nếu có một hộp thoại hiện lên hỏi bạn có muốn thiết lập lại màu sắc không thì click NO. 2 Chọn menu File>Open, và mở File 11End.psd trong thư mục Lessons/Lesson 11  3 Sau khi bạn đã xem xong file này , có thể cứ để mở nó hoặc đóng lại nhưng không lưu lại các thay đổi . Bây giờ bạn sẽ mở file bắt đầu chứa một hình ảnh có 2 layer và một background , bạn sẽ làm việc với rất nhiều kĩ thuật layer và  masks để hoàn thành tấm hình. 4 Chọn menu File>Open, và mở file 11Start.psd trong thư mục Lessons/Lesson11 trên ổ cứng . 5 Nếu bảng Layer chua hiển thị , chọn menu Window>Layer để hiển thị nó          Bảng Layer hiển thị có 3 layer trong file này là : layer Metal Grille, layer Rust, và Background. Tại vị trí này bạn chỉ  có thể  nhìn thấy layer Metal Grille, vì layer Rust và Background được đặt dưới hình ảnh của layer metal grille . 6 Sử dụng biểu tượng con mắt ( )trong Layer palette, kiểm tra từng layer một, ẩn t ừng layer đi bạn sẽ có thể biết chính xác  những hình ảnh của mỗi layer như thế nào . Sau đó đặt lại biểu tượng con mắt cho tất cả các layer đang hiển thị, như khi bạn  mới mở file này ra.  Để làm cho vùng làm việc của bạn có hiệu quả hơn, bạn có thể đóng tất cả những palette khác lại trừ Layer palette vì đây là  palette duy nhất bạn sử dụng trong bài học này . Sau đó bạn có thể thay đổi kích thước của Layer palette để có thể thấy tất cả  những công việc bạn sẽ làm trên layer trong bài học này mà không phải di chuyển thanh cuốn . Lưu ý  mở hộp công cụ  ToolBox . Tạo paths (đường dẫn) để clip layer  Khi bạn học những bài học khác trong cuốn sách này, bạn có thể sử dụng một đường vectơ để clip layer, tạo ra một masks với  đường viền sắc nét trên layer đó. Trong phần này của bài học này, bạn sẽ vẽ một vòng tròn và dùng nó để loại bỏ những lỗ trên  bức hình ở layer metal grille. Điều này sẽ giúp bạn nhìn xuyên qua những lỗ này tới những layer phía dưới . Vẽ các đường vector Bạn sẽ bắt đầu vẽ những đường cơ sở trên layer Metal Grille . 1 Click chuột vào layer Metal Grille trên Layer palette để chọn nó      2 Chọn công cụ Ellipse tool ( ), nằm dưới công cụ Rectangle tool (vẽ hình chữ nhật) ( ). Sau đó trên thanh tùy chọn  (Options bar), chọn tùy chọn Paths ( ) (tùy chọn thứ 2 trong 3 tùy chọn ở phía bên trái).   3 Di chuyển con trỏ chuột tới chính giữa một cái lỗ tròn trên layer metal grille và bắt đầu rê chuột . Sau đó bấm 2 phím Shift+Alt  (Windows) hoặc Shift+Option (Mac OS) và tiếp tục rê chuột cho đến khi hình tròn vừa bằng kích thước của cái lỗ. Cẩn thận thả  nút chuột ra trước, và thả nốt 2 phím Shift, Alt .   Chú ý : Nếu hình tròn không thật chính xác ở giữa khi bạn làm xong thì giữ phím Ctrl (Windows) hoặc Command (Mac OS) và  kéo đường tròn vào đúng vị trí của nó. Tiếp theo bạn sẽ tạo ra bản sao cho những cái lỗ còn lại trên layer metal grille . 4 Trong hộp công cụ toolbox, chọn công cụ path selection tool ( ), và click chuột vào để chọn hình tròn bạn vừa vẽ . 5 Giữ phím Alt (Windows) hoặc Option (Mac OS) sẽ có một dấu cộng nhỏ xuất hiện phía dưới biểu tượng con trỏ, sau đó rê hình  tròn để đặt bản sao của nó lên những lỗ khác trên layer metal grille. Lặp lại thao tác này cho tất cả những lỗ còn lại, bao gồm cả  những lỗ kéo dài bên ngoài viền của tấm hình .      Chú ý : Bạn có thể điều chỉnh vị trí của một hình tròn đã được chọn bằng cách sử dụng phím mũi tên trên bàn phím. Bạn cũng  có thể thấy nó khá hữu dụng khi chọn View > Snap To > và nhấp vào bất cứ lệnh nào được đánh dấu trong menu phụ Snap To  để bỏ chọn nó, cho nên không một lệnh nào ở đây nếu đã bị bỏ chọn có thể thực hiện. Tạo layer masks từ những đường work path Bạ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: