Bài giảng Phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng - PGS.TS. Lê Thị Hợp
Số trang: 45
Loại file: ppt
Dung lượng: 981.50 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng có nội dung trình bày định nghĩa tình trạng dinh dưỡng, bối cảnh mới về dinh dưỡng ở Việt Nam, các phương pháp nghiên cứu, các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng, đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ vị thành niên, khám thực thể/dấu hiệu lâm sàng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng - PGS.TS. Lê Thị Hợp Phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng PGS. TS. Lê Thị Hợp Định nghĩa tình trạng DD Định nghĩa: Tình trạng DD là tập hợp các đặc điểm cấu trúc, chức phận và hóa sinh phản ánh mức đáp ứng nhu cầu DD của cơ thể. §Ỉc ®iĨm: TTDD ph¶n ¸nh t×nh h×nh ë mét thêi ®iĨm nhÊt ®Þnh Bối cảnh mới về dinh dưỡng ở Việt Nam Đánh giá TTDD Đánh giá TTDD là quá trình thu thập và phân tích thông tin, số liệu về TTDD và nhận định tình hình trên cơ sở các thông tin số liệu đó. Các phương pháp NC 1. Phương pháp định lượng (nhân trắc, phỏng vấn...) 2. Phương pháp định tính (FGD, phỏng vấn sâu, quan sát có tham gia...) Phạm vi NC của dịch tễ học DD Xác định 1. Vấn đề sức khoẻ và DD chính trong cộng đồng này? Phân bố 2. Số trường hợp (%) mắc bệnh, SDD? 3. Khi nào xảy ra? 4. ở đâu? 5. Ai mắc? Phạm vi NC của dịch tễ học DD Phân tích 6. Tại sao bệnh/ vấn đề DD đó lại xảy ra? Giải pháp 7. Có những loại giải pháp nào có thể giải quyết được vấn đề DD/chữa được bệnh/? 8. Kết quả của các giải pháp/can thiệp DD? 9. Còn có thể làm gì khác ? Dịch tễ học dinh dưỡng Nghiên cứu mối liên quan giữa thực phẩm và TTDD & sức khoẻ NC khẩu Đánh giá Tìm hiểu TTSK và mối liên phần ăn TTDD quan Các phương pháp đánh giá TTDD 1. Nhân trắc học 2. ẹieàu tra khaồu phaàn vaứ taọp quaựn aờn uoỏng. 3. Khaựm thửùc theồ/daỏu hieọu laõm saứng 4. Caực kieồm nghieọm chửực phaọn 5. Caực xeựt nghieọm caọn laõm saứng (hoựa sinh) Nhân trắc học Nhân trắc học: phương pháp đo các kích thước của cơ thể Các kích thước nhân trắc: - Cân nặng - Chiều cao/chiều dài nằm - Vòng cánh tay - Bề dầy nếp gấp da (lớp mỡ dưới da)... ƯU ĐIỂM CỦA NHÂN TRẮC HỌC Đụn giaỷn, an toaứn Coự theồ ủieàu tra treõn moọt maóu lụựn. Trang thieỏt bũ khoõng ủaột, deó vaọn chuyeồn. Coự theồ ủaựnh giaự ủửụùc TTDD trong quaự khửự Xaực ủũnh ủửụùc mửực ủoọ SDD. Test sàng lọc cho các can thiệp Nhược điểm của nhân trắc học Không đánh giá được sự thay đổi về TTDD trong giai đoạn ngắn. Không nhạy để xác định các thiếu hụt dinh dưỡng đặc hiệu. Khái niệm về SDD MALNUTRITION MALNUTRITION (-) MALNUTRITION (+) (SDD THỂ THIẾU) (THỪA CÂN BP) Phân loại SDD của WHO (TE< 5 tuổi) Quần thể tham khảo NCHS Các chỉ số: CN/T, CC/T và CN/CC Sử dụng Z-score (SD) để xác định ngưỡng của TTDD. Quần thể tham khảo Tại sao lại chọn QTTK NCHS? WHO Standards Criteria of a reference population 1. The measurements should drawn from a well-nourished population 2. The sample should include at least 200 individuals in each age and sex group. 3. The study should be cross-sectional 4. The sampling procedures should be defined and reproducible 5. The measurements should be carefully taken and recorded by trained observers using precise equipment 6. The measurements should include all the anthropometric variables that will be used in the evaluation of nutritional status. 7. Reference graphs and tables should be available, adequate described and documented. Phân loại SDD của WHO (TE< 5 tuổi) TTDD tốt (BT): ≥ - 2SD - ≤+2SD 2SD M +2SD
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng - PGS.TS. Lê Thị Hợp Phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng PGS. TS. Lê Thị Hợp Định nghĩa tình trạng DD Định nghĩa: Tình trạng DD là tập hợp các đặc điểm cấu trúc, chức phận và hóa sinh phản ánh mức đáp ứng nhu cầu DD của cơ thể. §Ỉc ®iĨm: TTDD ph¶n ¸nh t×nh h×nh ë mét thêi ®iĨm nhÊt ®Þnh Bối cảnh mới về dinh dưỡng ở Việt Nam Đánh giá TTDD Đánh giá TTDD là quá trình thu thập và phân tích thông tin, số liệu về TTDD và nhận định tình hình trên cơ sở các thông tin số liệu đó. Các phương pháp NC 1. Phương pháp định lượng (nhân trắc, phỏng vấn...) 2. Phương pháp định tính (FGD, phỏng vấn sâu, quan sát có tham gia...) Phạm vi NC của dịch tễ học DD Xác định 1. Vấn đề sức khoẻ và DD chính trong cộng đồng này? Phân bố 2. Số trường hợp (%) mắc bệnh, SDD? 3. Khi nào xảy ra? 4. ở đâu? 5. Ai mắc? Phạm vi NC của dịch tễ học DD Phân tích 6. Tại sao bệnh/ vấn đề DD đó lại xảy ra? Giải pháp 7. Có những loại giải pháp nào có thể giải quyết được vấn đề DD/chữa được bệnh/? 8. Kết quả của các giải pháp/can thiệp DD? 9. Còn có thể làm gì khác ? Dịch tễ học dinh dưỡng Nghiên cứu mối liên quan giữa thực phẩm và TTDD & sức khoẻ NC khẩu Đánh giá Tìm hiểu TTSK và mối liên phần ăn TTDD quan Các phương pháp đánh giá TTDD 1. Nhân trắc học 2. ẹieàu tra khaồu phaàn vaứ taọp quaựn aờn uoỏng. 3. Khaựm thửùc theồ/daỏu hieọu laõm saứng 4. Caực kieồm nghieọm chửực phaọn 5. Caực xeựt nghieọm caọn laõm saứng (hoựa sinh) Nhân trắc học Nhân trắc học: phương pháp đo các kích thước của cơ thể Các kích thước nhân trắc: - Cân nặng - Chiều cao/chiều dài nằm - Vòng cánh tay - Bề dầy nếp gấp da (lớp mỡ dưới da)... ƯU ĐIỂM CỦA NHÂN TRẮC HỌC Đụn giaỷn, an toaứn Coự theồ ủieàu tra treõn moọt maóu lụựn. Trang thieỏt bũ khoõng ủaột, deó vaọn chuyeồn. Coự theồ ủaựnh giaự ủửụùc TTDD trong quaự khửự Xaực ủũnh ủửụùc mửực ủoọ SDD. Test sàng lọc cho các can thiệp Nhược điểm của nhân trắc học Không đánh giá được sự thay đổi về TTDD trong giai đoạn ngắn. Không nhạy để xác định các thiếu hụt dinh dưỡng đặc hiệu. Khái niệm về SDD MALNUTRITION MALNUTRITION (-) MALNUTRITION (+) (SDD THỂ THIẾU) (THỪA CÂN BP) Phân loại SDD của WHO (TE< 5 tuổi) Quần thể tham khảo NCHS Các chỉ số: CN/T, CC/T và CN/CC Sử dụng Z-score (SD) để xác định ngưỡng của TTDD. Quần thể tham khảo Tại sao lại chọn QTTK NCHS? WHO Standards Criteria of a reference population 1. The measurements should drawn from a well-nourished population 2. The sample should include at least 200 individuals in each age and sex group. 3. The study should be cross-sectional 4. The sampling procedures should be defined and reproducible 5. The measurements should be carefully taken and recorded by trained observers using precise equipment 6. The measurements should include all the anthropometric variables that will be used in the evaluation of nutritional status. 7. Reference graphs and tables should be available, adequate described and documented. Phân loại SDD của WHO (TE< 5 tuổi) TTDD tốt (BT): ≥ - 2SD - ≤+2SD 2SD M +2SD
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tình trạng dinh dưỡng Dinh dưỡng trẻ vị thành niên Dinh dưỡng ở Việt Nam Phương pháp nghiên cứu khoa học Dấu hiệu lâm sàng Khám lâm sàngTài liệu liên quan:
-
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 505 0 0 -
Đề cương bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Trường Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội
74 trang 278 0 0 -
Tỷ lệ thiếu cơ và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân cao tuổi đái tháo đường típ 2
6 trang 266 0 0 -
8 trang 197 0 0
-
Tài liệu về phương pháp nghiên cứu khoa học
9 trang 183 0 0 -
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học - Nguyễn Văn Hộ, Nguyễn Đăng Bình
95 trang 174 0 0 -
Bài giảng Phương phương pháp nghiên cứu khoa học du lịch - PGS.TS. Trần Đức Thanh
131 trang 170 1 0 -
Tiểu luận môn Phương pháp nghiên cứu khoa học: Năng lượng xanh - Trường ĐH Sư phạm TP. HCM
64 trang 169 0 0 -
Tiểu luận môn học: Nghiên cứu khả năng hấp phụ đồng của vât liệu chế tạo từ bùn thải mạ
18 trang 157 0 0 -
Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học: Phần 1 - Trường ĐH Thương Mại
144 trang 140 0 0