Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 9 - TS. Nguyễn Minh Hà
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 179.31 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong chương này, các bạn sẽ cùng tìm hiểu về giai đoạn nhập và xử lý số liệu trong nghiên cứu khoa học. Các nội dung cụ thể của chương gồm có: Chuẩn bị, nhập và kiểm tra dữ liệu; khám phá và trình bày dữ liệu; phân tích thống kê mô tả; phân tích dữ liệu. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 9 - TS. Nguyễn Minh Hà 1/19/2012 CHƯƠNG 9 NHẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU TS. NGUYỄN MINH HÀ TRƯỜNG ĐH MỞ TPHCM 1 NỘI DUNG 1. CHUẨN BỊ, NHẬP VÀ KIỂM TRA DỮ LIỆU 2. KHÁM PHÁ VÀ TRÌNH BÀY DỮ LIỆU 3. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU 2 1 1/19/2012 I. CHUẨN BỊ, NHẬP, VÀ KIỂM TRA DỮ LIỆU 1. Các loại dữ liệu: - Dữ liệu phân loại - Dữ liệu mô tả/ dữ liệu định danh - Dữ liệu xếp hạng hay thứ tự - Dữ liệu có thể định lượng - Dữ liệu khoảng cách 3 I. CHUẨN BỊ, NHẬP, VÀ KIỂM TRA DỮ LIỆU 2. Trình bày dữ liệu: - Trình bày dữ liệu ở dạng bảng. Gọi là ma trận dữ liệu - Đặt tên biến ngắn gọn, nên viết tắt (tiếng Anh/tiếng Việt không dấu) - Đặt tên biến nên theo quy luật và trình tự của bảng câu hỏi hay trình tự khảo sát. - Có thể lưu trữ ở phần mềm Excel hay SPSS Số nhận dạng Biến 1 Biến 2 Biến 3 Biến 4 (ID) 1 15 1 3 0,4 2 27 0 1 1,2 3 18 0 2 0,9 ... 4 2 1/19/2012 I. CHUẨN BỊ, NHẬP, VÀ KIỂM TRA DỮ LIỆU 3. Mã hóa dữ liệu: Ghi dữ liệu bằng mã số học a. Mã hóa dữ liệu có thể định lượng: Các con số thực tế được sử dụng như mã số cho dữ liệu có thể định lượng. VD ở bảng trên b. Mã hóa dữ liệu phân loại: Các câu hỏi, các biến trả lời nên được mã hóa thành các con số. Việc mã hóa sẽ tiết kiệm thời gian khi nhập, có thể sử dụng để phân tích, kiểm định và đối chiếu. Để tạo ra bộ mã hóa cho mỗi biến, cần phải: - Xem xét dữ liệu và xác lập các nhóm tổng quát - Chia nhóm tổng quát thành những nhóm nhỏ tùy vào phân tích dự định thực hiện - Phân bổ mã số cho tất cả các phân loại - Ghi chú những câu trả lời thực tế được phân bổ vào mỗi loại và bộ mã - Đảm bảo những phân loại có thể hợp nhất với nhau được mã hóa liền nhau để thuận tiện cho việc mã hóa lại. 5 I. CHUẨN BỊ, NHẬP, VÀ KIỂM TRA DỮ LIỆU 4. Nhập dữ liệu: - Cần tạo 1 file để chứa tên và giải thích ý nghĩa của các biến trong dữ liệu để thuận tiện phân tích và kế thừa nghiên cứu. - Các dữ liệu định lượng, nhập đúng giá trị trong bảng phỏng vấn. - Đối với các câu trả lời đóng: • Khi câu có 1 câu trả lời/chọn 1 trong 2 (có/không; Nam/nữ): sử dụng giá trị 0 và 1 để lưu thông tin. Vd: có là 1, không là 0; Nam là 1, Nữ là 0 hoặc ngược lại. Tình trạng gia đình (0: độc thân, 1: lập gia đình hoặc ngược lại) • Khi có từ 3 lựa chọn trở lên nhưng chỉ có 1 câu trả lời (không thích/thích/không ý kiến): Sử dụng 1, 2, 3 tương ứng theo câu trả lời. Trường hợp này hay gặp với với câu hỏi phân loại/ danh nghĩa/định danh. Vd: Màu tóc (đen, đỏ, hung): 1,2,3 tương ứng hoặc có thể đổi thứ tự. Ngành kinh doanh: 1 là Nông nghiệp, 2 là công nghiệp và 3 là dịch vụ. Từ các mã hóa 1, 2, 3, ... Chúng ta có thể chuyển thành các biến dummy khác nhau dễ dàng. 6 3 1/19/2012 I. CHUẨN BỊ, NHẬP, VÀ KIỂM TRA DỮ LIỆU 4. Nhập dữ liệu: • Đối với câu trả lời thứ bậc và xếp hạng: nhập theo số thứ bậc/xếp hạng mà được trả lời. Vd: thang đo likert (1-5) • Khi có từ 3 lựa chọn trở lên và có ít nhất 2 câu trả lời (vd: sở thích xem tivi, đọc báo, và nghe radio): Tạo 3 biến, mỗi biến là 1 sự lựa chọn và sử dụng giá trị 0 và 1 để lưu thông tin. Lựa chọn nào được đánh dấu trong bảng câu hỏi thì biến tương ứng sẽ có giá trị là 1, nếu không được chọn thì đánh số 0. - Câu trả lời mở: Nhập chính xác câu trả lời ghi trong bảng câu hỏi, sau đó đọc và phân nhóm câu trả lời rồi mã hóa. 7 I. CHUẨN BỊ, NHẬP, VÀ KIỂM TRA DỮ LIỆU 5. Kiểm tra sai soát và thanh lọc dữ liệu: - Kiểm tra sai soát: - Kiểm tra các mã không hợp lệ: số 0 hay o, 1 hay I, ... Sử dụng 1 số công dụng trong Excel, SPSS hay các chương trình khác để kiểm tra. - Tìm kiếm những quan hệ không logic: Coi chừng nhập lộn giữa số 1 (thấp nhất hay cao nhất) và số 5 (cao nhất hay thấp nhất) - Phát hiện các dị biệt trong dữ liệu (outliers): Sử dụng Excel: hàm min, hàm max, công cụ Auto Filter, đồ thị scatter, đồ thị plot để xác định Trong SPSS: đồ thị scatter, công cụ Frequency, ... để phát hiện. - Phát hiện và xử lý dữ liệu bị khuyết tật (missing data): Sử dụng Exel: Công cụ Auto Filter Sử dụng SPSS: Công cụ Frequency và Select Cases 8 4 1/19/2012 II. KHÁM PHÁ VÀ TRÌNH BÀY DỮ LIỆU Sử dụng các biểu đồ, đồ thị, hình vẽ, số liệu thống kê để trình bày dữ liệu. Phần này như là phần trình bày kết quả ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 9 - TS. Nguyễn Minh Hà 1/19/2012 CHƯƠNG 9 NHẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU TS. NGUYỄN MINH HÀ TRƯỜNG ĐH MỞ TPHCM 1 NỘI DUNG 1. CHUẨN BỊ, NHẬP VÀ KIỂM TRA DỮ LIỆU 2. KHÁM PHÁ VÀ TRÌNH BÀY DỮ LIỆU 3. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU 2 1 1/19/2012 I. CHUẨN BỊ, NHẬP, VÀ KIỂM TRA DỮ LIỆU 1. Các loại dữ liệu: - Dữ liệu phân loại - Dữ liệu mô tả/ dữ liệu định danh - Dữ liệu xếp hạng hay thứ tự - Dữ liệu có thể định lượng - Dữ liệu khoảng cách 3 I. CHUẨN BỊ, NHẬP, VÀ KIỂM TRA DỮ LIỆU 2. Trình bày dữ liệu: - Trình bày dữ liệu ở dạng bảng. Gọi là ma trận dữ liệu - Đặt tên biến ngắn gọn, nên viết tắt (tiếng Anh/tiếng Việt không dấu) - Đặt tên biến nên theo quy luật và trình tự của bảng câu hỏi hay trình tự khảo sát. - Có thể lưu trữ ở phần mềm Excel hay SPSS Số nhận dạng Biến 1 Biến 2 Biến 3 Biến 4 (ID) 1 15 1 3 0,4 2 27 0 1 1,2 3 18 0 2 0,9 ... 4 2 1/19/2012 I. CHUẨN BỊ, NHẬP, VÀ KIỂM TRA DỮ LIỆU 3. Mã hóa dữ liệu: Ghi dữ liệu bằng mã số học a. Mã hóa dữ liệu có thể định lượng: Các con số thực tế được sử dụng như mã số cho dữ liệu có thể định lượng. VD ở bảng trên b. Mã hóa dữ liệu phân loại: Các câu hỏi, các biến trả lời nên được mã hóa thành các con số. Việc mã hóa sẽ tiết kiệm thời gian khi nhập, có thể sử dụng để phân tích, kiểm định và đối chiếu. Để tạo ra bộ mã hóa cho mỗi biến, cần phải: - Xem xét dữ liệu và xác lập các nhóm tổng quát - Chia nhóm tổng quát thành những nhóm nhỏ tùy vào phân tích dự định thực hiện - Phân bổ mã số cho tất cả các phân loại - Ghi chú những câu trả lời thực tế được phân bổ vào mỗi loại và bộ mã - Đảm bảo những phân loại có thể hợp nhất với nhau được mã hóa liền nhau để thuận tiện cho việc mã hóa lại. 5 I. CHUẨN BỊ, NHẬP, VÀ KIỂM TRA DỮ LIỆU 4. Nhập dữ liệu: - Cần tạo 1 file để chứa tên và giải thích ý nghĩa của các biến trong dữ liệu để thuận tiện phân tích và kế thừa nghiên cứu. - Các dữ liệu định lượng, nhập đúng giá trị trong bảng phỏng vấn. - Đối với các câu trả lời đóng: • Khi câu có 1 câu trả lời/chọn 1 trong 2 (có/không; Nam/nữ): sử dụng giá trị 0 và 1 để lưu thông tin. Vd: có là 1, không là 0; Nam là 1, Nữ là 0 hoặc ngược lại. Tình trạng gia đình (0: độc thân, 1: lập gia đình hoặc ngược lại) • Khi có từ 3 lựa chọn trở lên nhưng chỉ có 1 câu trả lời (không thích/thích/không ý kiến): Sử dụng 1, 2, 3 tương ứng theo câu trả lời. Trường hợp này hay gặp với với câu hỏi phân loại/ danh nghĩa/định danh. Vd: Màu tóc (đen, đỏ, hung): 1,2,3 tương ứng hoặc có thể đổi thứ tự. Ngành kinh doanh: 1 là Nông nghiệp, 2 là công nghiệp và 3 là dịch vụ. Từ các mã hóa 1, 2, 3, ... Chúng ta có thể chuyển thành các biến dummy khác nhau dễ dàng. 6 3 1/19/2012 I. CHUẨN BỊ, NHẬP, VÀ KIỂM TRA DỮ LIỆU 4. Nhập dữ liệu: • Đối với câu trả lời thứ bậc và xếp hạng: nhập theo số thứ bậc/xếp hạng mà được trả lời. Vd: thang đo likert (1-5) • Khi có từ 3 lựa chọn trở lên và có ít nhất 2 câu trả lời (vd: sở thích xem tivi, đọc báo, và nghe radio): Tạo 3 biến, mỗi biến là 1 sự lựa chọn và sử dụng giá trị 0 và 1 để lưu thông tin. Lựa chọn nào được đánh dấu trong bảng câu hỏi thì biến tương ứng sẽ có giá trị là 1, nếu không được chọn thì đánh số 0. - Câu trả lời mở: Nhập chính xác câu trả lời ghi trong bảng câu hỏi, sau đó đọc và phân nhóm câu trả lời rồi mã hóa. 7 I. CHUẨN BỊ, NHẬP, VÀ KIỂM TRA DỮ LIỆU 5. Kiểm tra sai soát và thanh lọc dữ liệu: - Kiểm tra sai soát: - Kiểm tra các mã không hợp lệ: số 0 hay o, 1 hay I, ... Sử dụng 1 số công dụng trong Excel, SPSS hay các chương trình khác để kiểm tra. - Tìm kiếm những quan hệ không logic: Coi chừng nhập lộn giữa số 1 (thấp nhất hay cao nhất) và số 5 (cao nhất hay thấp nhất) - Phát hiện các dị biệt trong dữ liệu (outliers): Sử dụng Excel: hàm min, hàm max, công cụ Auto Filter, đồ thị scatter, đồ thị plot để xác định Trong SPSS: đồ thị scatter, công cụ Frequency, ... để phát hiện. - Phát hiện và xử lý dữ liệu bị khuyết tật (missing data): Sử dụng Exel: Công cụ Auto Filter Sử dụng SPSS: Công cụ Frequency và Select Cases 8 4 1/19/2012 II. KHÁM PHÁ VÀ TRÌNH BÀY DỮ LIỆU Sử dụng các biểu đồ, đồ thị, hình vẽ, số liệu thống kê để trình bày dữ liệu. Phần này như là phần trình bày kết quả ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu khoa học Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học Nhập số liệu Xử lý số liệu Kiểm tra dữ liệuTài liệu liên quan:
-
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 498 0 0 -
Đề cương bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Trường Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội
74 trang 275 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 270 0 0 -
8 trang 194 0 0
-
Tài liệu về phương pháp nghiên cứu khoa học
9 trang 177 0 0 -
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học - Nguyễn Văn Hộ, Nguyễn Đăng Bình
95 trang 171 0 0 -
Tiểu luận môn Phương pháp nghiên cứu khoa học: Năng lượng xanh - Trường ĐH Sư phạm TP. HCM
64 trang 166 0 0 -
Bài giảng Phương phương pháp nghiên cứu khoa học du lịch - PGS.TS. Trần Đức Thanh
131 trang 165 1 0 -
Tiểu luận môn học: Nghiên cứu khả năng hấp phụ đồng của vât liệu chế tạo từ bùn thải mạ
18 trang 149 0 0 -
Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học: Phần 1 - Trường ĐH Thương Mại
144 trang 137 0 0