Bài giảng Phương pháp nghiên cứu kinh tế: Chương 8 - TS.TrầnTiếnKhai
Số trang: 19
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.58 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu kinh tế: Chương 8 do TS. Trần Tiến Khai biên soạn nhằm mục đích phục vụ cho việc giảng dạy. Nội dung bài giảng gồm: Nguồn dữ liệu, dữ liệu định tính – định lượng, thu thập dữ liệu sơ cấp, tổ chức điều tra khảo sát,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu kinh tế: Chương 8 - TS. Trần Tiến Khai Thu Thập Dữ Liệu 1 Sơ cấp (primary data) Thứ cấp (secondary data) Tam cấp (tertiary sources) 2 Các cấp độ của thông tin dữ liệu Dữ liệu sơ cấp (primary data): ◦Các kết quả nguyên thủy của các nghiên cứu hoặc các dữ liệu thô chưa được giải thích hoặc phát biểu đại diện cho một quan điểm hoặc vị trí chính thức nào đó. ◦Hầu hết có căn cứ đích xác vì chưa được lọc hoặc diễn giải bởi một người thứ hai. ◦Nguồn dữ liệu sơ cấp: thường là các số liệu ghi nhận trong nghiên cứu, các số liệu cá nhân, các bảng số liệu thô được mua, các bảng, biểu đồ số liệu thống kê. 3 Dữ liệu sơ cấp ◦Do người nghiên cứu trực tiếp thu thập ◦Phù hợp với mục tiêu nghiên cứu ◦Có tính độc nhất 4 Các cấp độ của thông tin dữ liệu Dữ liệu thứ cấp (secondary data): ◦Các thông tin diễn dịch, giải thích của các dữ liệu sơ cấp. ◦Hầu hết các dữ liệu tham khảo đều thuộc nhóm này. Dữ liệu tam cấp (tertiary sources): ◦Có thể là các thông tin diễn dịch, giải thích của các dữ liệu thứ cấp; ◦Thông thường là các chỉ mục (indexes), danh mục tài liệu tham khảo (bibliographies), và các nguồn trợ giúp tìm kiếm thông tin khác, ví dụ các trang Web tìm kiếm thông tin Internet (Internet search engine). 5 Dữ liệu thứ cấp ◦Nguồn: các báo cáo của chính phủ, bộ ngành, số liệu của các cơ quan thống kê dữ liệu của các công ty về báo cáo kết quả tình hình hoạt động kinh doanh, nghiên cứu thị trường…. các báo cáo nghiên cứu của cơ quan, viện, trường đại học; 6 Dữ liệu thứ cấp ◦Nguồn: các báo cáo nghiên cứu của cơ quan, viện, trường đại học; các bài viết đăng trên báo hoặc các tạp chí khoa học chuyên ngành và tạp chí mang tính hàn lâm có liên quan; 7 Dữ liệu thứ cấp ◦Nguồn: tài liệu giáo trình hoặc các xuất bản khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu; các bài báo cáo hay luận văn của các sinh viên khác (khóa trước) trong trường hoặc ở các trường khác. 8 Dữ liệu thứ cấp ◦Ưu điểm: tiết kiệm tiền, thời gian ◦Nhược điểm khi sử dụng Mục tiêu Độ tin cậy 9 Thu thập dữ liệu sơ cấp 1. Quan sát 2. Phỏng vấn 3. Điều tra sử dụng bảng câu hỏi (phiếu điều tra, questionnnaires) 10 Tính chất Định lượng Định tính Mục đích Mô tả sự kiện bằng những con Xác định ý nghĩ, quan điểm, số cảm xúc, xu hướng bằng lời Trình bày Quan điểm, ngôn ngữ của nhà Quan điểm, ngôn ngữ của nghiên cứu người được nghiên cứu Chọn mẫu Ngẫu nhiên hoặc ngẫu nhiên có Có mục đích phân tầng Câu hỏi Đóng, trắc nghiệm, câu trả lời Mở, câu trả lời tự do không định sẵn. định sẵn Phỏng vấn Cấu trúc. Bảng hỏi được sọan Bán cấu trúc. Bảng hỏi chỉ sẵn theo một cấu trúc cố định, mang tính chất gợi ý. Các câu không thay đổi hỏi được phát triển từ trả lời của người được phỏng vấn 11 1. Quan sát ◦ Quan sát có tham dự (nhập vai) ◦ Quan sát không có tham dự (không nhập vai) Những trở ngại : ◦ Đối tượng thay đổi hành vi ◦ Thiên lệch chủ quan ◦ Diễn giải khác nhau ◦ Quan sát phiến diện hoặc ghi chép thiếu. 12 2. Phỏng vấn ◦Các dạng phỏng vấn: (1) không cấu trúc Phỏng vấn sâu Phỏng vấn nhóm Phỏng vấn chuyên gia (2) cấu trúc Sử dụng bảng hỏi/phiếu điều tra định sẵn (3) bán cấu trúc Kết hợp không cấu trúc và cấu trúc 13 Sử dụng bảng hỏi / phiếu điều tra ◦Câu hỏi đóng ◦Câu hỏi mở Các chú ý khi đặt câu hỏi ◦Ngắn gọn ◦Rõ ý, thống nhất cách hiểu giữa người hỏi và người trả lời ◦Một ý duy nhất ◦Phù hợp về trình độ, kiến thức và khả năng trả lời ◦Không gợi ý, định hướng cách trả lời ◦Không dựa trên các giả định 14 Ưu nhược điểm của câu hỏi mở Cung cấp thông tin sâu, phong phú, nhưng khó xử lý thông tin và phân tích dữ liệu khó hơn. Tạo cho người trả lời sự tự do diễn đạt ý tưởng của họ. Dễ bị thiếu thông tin. Tránh được thiên lệch từ phía người người trả lời nhưng có thể bị thiên lệch từ người hỏi. 15 Ưu nhược điểm của câu hỏi đóng ◦Thiếu thông tin sâu và ít có sự khác biệt. ◦Thiên lệch do các câu trả lời định sẵn (thiên lệch từ ý tưởng của người đặt câu hỏi). ◦Do câu trả lời định sẵn nên có thể không phản ánh đúng ý kiến của người được hỏi, trả lời thiếu động não. ◦Ưu điểm lớn nhất là thông tin dữ liệu thu thập được dễ dàng phân tích và xử lý 16 Các bước thiết lập bảng hỏi 1. Xác định thật rõ mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu và các giả thiết 2. Liệt kê tất cả các câu hỏi có thể có cho từng mục tiêu / câu hỏi nghiên cứu (so ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu kinh tế: Chương 8 - TS. Trần Tiến Khai Thu Thập Dữ Liệu 1 Sơ cấp (primary data) Thứ cấp (secondary data) Tam cấp (tertiary sources) 2 Các cấp độ của thông tin dữ liệu Dữ liệu sơ cấp (primary data): ◦Các kết quả nguyên thủy của các nghiên cứu hoặc các dữ liệu thô chưa được giải thích hoặc phát biểu đại diện cho một quan điểm hoặc vị trí chính thức nào đó. ◦Hầu hết có căn cứ đích xác vì chưa được lọc hoặc diễn giải bởi một người thứ hai. ◦Nguồn dữ liệu sơ cấp: thường là các số liệu ghi nhận trong nghiên cứu, các số liệu cá nhân, các bảng số liệu thô được mua, các bảng, biểu đồ số liệu thống kê. 3 Dữ liệu sơ cấp ◦Do người nghiên cứu trực tiếp thu thập ◦Phù hợp với mục tiêu nghiên cứu ◦Có tính độc nhất 4 Các cấp độ của thông tin dữ liệu Dữ liệu thứ cấp (secondary data): ◦Các thông tin diễn dịch, giải thích của các dữ liệu sơ cấp. ◦Hầu hết các dữ liệu tham khảo đều thuộc nhóm này. Dữ liệu tam cấp (tertiary sources): ◦Có thể là các thông tin diễn dịch, giải thích của các dữ liệu thứ cấp; ◦Thông thường là các chỉ mục (indexes), danh mục tài liệu tham khảo (bibliographies), và các nguồn trợ giúp tìm kiếm thông tin khác, ví dụ các trang Web tìm kiếm thông tin Internet (Internet search engine). 5 Dữ liệu thứ cấp ◦Nguồn: các báo cáo của chính phủ, bộ ngành, số liệu của các cơ quan thống kê dữ liệu của các công ty về báo cáo kết quả tình hình hoạt động kinh doanh, nghiên cứu thị trường…. các báo cáo nghiên cứu của cơ quan, viện, trường đại học; 6 Dữ liệu thứ cấp ◦Nguồn: các báo cáo nghiên cứu của cơ quan, viện, trường đại học; các bài viết đăng trên báo hoặc các tạp chí khoa học chuyên ngành và tạp chí mang tính hàn lâm có liên quan; 7 Dữ liệu thứ cấp ◦Nguồn: tài liệu giáo trình hoặc các xuất bản khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu; các bài báo cáo hay luận văn của các sinh viên khác (khóa trước) trong trường hoặc ở các trường khác. 8 Dữ liệu thứ cấp ◦Ưu điểm: tiết kiệm tiền, thời gian ◦Nhược điểm khi sử dụng Mục tiêu Độ tin cậy 9 Thu thập dữ liệu sơ cấp 1. Quan sát 2. Phỏng vấn 3. Điều tra sử dụng bảng câu hỏi (phiếu điều tra, questionnnaires) 10 Tính chất Định lượng Định tính Mục đích Mô tả sự kiện bằng những con Xác định ý nghĩ, quan điểm, số cảm xúc, xu hướng bằng lời Trình bày Quan điểm, ngôn ngữ của nhà Quan điểm, ngôn ngữ của nghiên cứu người được nghiên cứu Chọn mẫu Ngẫu nhiên hoặc ngẫu nhiên có Có mục đích phân tầng Câu hỏi Đóng, trắc nghiệm, câu trả lời Mở, câu trả lời tự do không định sẵn. định sẵn Phỏng vấn Cấu trúc. Bảng hỏi được sọan Bán cấu trúc. Bảng hỏi chỉ sẵn theo một cấu trúc cố định, mang tính chất gợi ý. Các câu không thay đổi hỏi được phát triển từ trả lời của người được phỏng vấn 11 1. Quan sát ◦ Quan sát có tham dự (nhập vai) ◦ Quan sát không có tham dự (không nhập vai) Những trở ngại : ◦ Đối tượng thay đổi hành vi ◦ Thiên lệch chủ quan ◦ Diễn giải khác nhau ◦ Quan sát phiến diện hoặc ghi chép thiếu. 12 2. Phỏng vấn ◦Các dạng phỏng vấn: (1) không cấu trúc Phỏng vấn sâu Phỏng vấn nhóm Phỏng vấn chuyên gia (2) cấu trúc Sử dụng bảng hỏi/phiếu điều tra định sẵn (3) bán cấu trúc Kết hợp không cấu trúc và cấu trúc 13 Sử dụng bảng hỏi / phiếu điều tra ◦Câu hỏi đóng ◦Câu hỏi mở Các chú ý khi đặt câu hỏi ◦Ngắn gọn ◦Rõ ý, thống nhất cách hiểu giữa người hỏi và người trả lời ◦Một ý duy nhất ◦Phù hợp về trình độ, kiến thức và khả năng trả lời ◦Không gợi ý, định hướng cách trả lời ◦Không dựa trên các giả định 14 Ưu nhược điểm của câu hỏi mở Cung cấp thông tin sâu, phong phú, nhưng khó xử lý thông tin và phân tích dữ liệu khó hơn. Tạo cho người trả lời sự tự do diễn đạt ý tưởng của họ. Dễ bị thiếu thông tin. Tránh được thiên lệch từ phía người người trả lời nhưng có thể bị thiên lệch từ người hỏi. 15 Ưu nhược điểm của câu hỏi đóng ◦Thiếu thông tin sâu và ít có sự khác biệt. ◦Thiên lệch do các câu trả lời định sẵn (thiên lệch từ ý tưởng của người đặt câu hỏi). ◦Do câu trả lời định sẵn nên có thể không phản ánh đúng ý kiến của người được hỏi, trả lời thiếu động não. ◦Ưu điểm lớn nhất là thông tin dữ liệu thu thập được dễ dàng phân tích và xử lý 16 Các bước thiết lập bảng hỏi 1. Xác định thật rõ mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu và các giả thiết 2. Liệt kê tất cả các câu hỏi có thể có cho từng mục tiêu / câu hỏi nghiên cứu (so ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu kinh tế Nghiên cứu kinh tế Phương pháp nghiên cứu kinh tế Thu thập dữ liệu Nguồn dữ liệuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương học phần Phương pháp nghiên cứu kinh tế
11 trang 234 0 0 -
Đề tài báo cáo ' Xác định nhu cầu bảo hiểm y tế tự nguyện của nông dân văn giang - tỉnh hưng yên '
10 trang 161 0 0 -
21 trang 127 0 0
-
Tập bài giảng môn học : Kinh tế lượng
83 trang 109 0 0 -
Tổng hợp kiến thức cơ bản về Phương pháp nghiên cứu kinh tế: Phần 2
166 trang 89 0 0 -
11 trang 89 0 0
-
Tổng hợp kiến thức cơ bản về Phương pháp nghiên cứu kinh tế: Phần 1
174 trang 70 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu khoa học - Vũ Cao Đàm
200 trang 56 0 0 -
Báo cáo Triết học pháp luật trong hệ thống các khoa học pháp lý
8 trang 39 0 0 -
Chủ nghĩa xã hội thị trường? Nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa?
19 trang 35 0 0