Danh mục

Bài giảng Quan hệ kinh tế quốc tế - Chương 10: Cán cân thanh toán quốc tế

Số trang: 28      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.40 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 10 trình bày những vấn đề liên quan đến cán cân thanh toán quốc tế. Chương này gồm có những nội dung chủ yếu sau: Giới thiệu cán cân thanh toán (Balance of Payments - BOP); cấu trúc cán cân thanh toán quốc tế; thặng dư, thâm hụt cán cân thanh toán;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quan hệ kinh tế quốc tế - Chương 10: Cán cân thanh toán quốc tế CHƯƠNG 10: CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (Balance of Payments – BOP) I. Giới thiệu cán cân thanh toán (BOP) 1. Khái niệm cán cân thanh toán quốc tế: Cán cân thanh toán quốc tế là một báo cáo thống kê có hệ thống, ghi lại tất cả các giao dịch kinh tế của một quốc gia với phần còn lại của thế giới trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm, và công bố hàng tháng, quý, nửa năm). 2. Một số khái niệm a) Người cư trú và Người không cư trú: 2 đối tượng: Người cư trú và Người không cư trú Người cư trú (NCT) – Resident: Hộ gia đình và pháp nhân lưu trú hoặc hoạt động tại quốc gia này trên một năm, và tại đây tập trung lợi ích kinh tế chủ yếu của họ ● Pháp nhân: các công ty, chi nhánh của công ty nước ngoài, các tổ chức phi thương mại, các cơ quan nhà nước,… ● Lợi ích kinh tế chủ yếu: Hộ gia đình hay pháp nhân được cho là có lợi ích kinh tế chủ yếu tại 1 quốc gia nếu: Hiện diện trên lãnh thổ kinh tế của quốc gia đó, tiến hành các hoạt động kinh tế và thực hiện các giao dịch kinh tế trong khoảng thời gian không dưới 1 năm. Hoặc Sở hữu bất động tại 1 quốc gia thì có thể cho rằng lợi ích kinh tế tập trung tại đó Chú ý ● Người nước ngoài (Khách du lịch, công nhân thời vụ,…) có thời gian lưu trú dưới một năm được là người không cư trú. (trên 1 năm thường là NCT) Ngoại lệ: sinh viên, bệnh nhân,… ● Các tổ chức quốc tế (Liên hiệp quốc, Quỹ tiền tệ quốc tế…) là người không cư trú đối với tất cả các quốc gia ● Đại sứ quán nước ngoài tại một quốc gia là người không cư trú của quốc gia này 2. Qui tắc hạch toán: Chỉ hạch toán giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú Giao dịch làm phát sinh thanh toán chảy vào được ghi có (+) (credit) Giao dịch làm phát sinh dòng thanh toán chảy ra nước ngoài, được ghi nợ (-) (debit). Nguyên tắc hạch toán kép (double entry) Mỗi giao dịch quốc tế được phản ánh trong trong CCTT hai lần với giá trị như nhau: Một lần ghi có (+), Một lần ghi nợ (-) ►Tổng tất cả các khoản mục của CCTT luôn cân bằng (bằng 0). II. Cấu trúc cán cân thanh toán quốc tế 2 hạng mục lớn: Tài khoản vãng lai (Current Account) Tài khoản vốn và tài chính (Capital and Financial Account) Và 1 hạng mục điều chỉnh: “Lỗi và sai sót” (Errors and omissions) 1. Tài khoản vãng lai (Current Account – CA) Bao gồm: Cán cân thương mại (Trade Balance – TB) (Hàng hoá – Goods) Cán cân dịch vụ (Services – S) Cán cân thu nhập (Incomes – Inc) Cán cân chuyển giao vãng lai (Current Transfers – CTr) CA = TB + S + Inc + CTr 1.1. Cán cân thương mại (Trade balance - TB) - Goods TB = X – M (X – xuất khẩu; M – nhập khẩu) ● TB – Chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá Xuất khẩu – hạch toán có (+) Nhập khẩu – hạch toán nợ (-) Xuất khẩu và nhập khẩu tính bằng giá FOB ● Ví dụ: TB = 600 – 750 = – 150 1.2. Cán cân dịch vụ (Services - S) S = Xs - Ms ● Xs – Xuất khẩu dịch vụ ● Ms – Nhập khẩu dịch vụ ● Các dạng dịch vụ bao gồm: vận tải, du lịch, bảo hiểm, tài chính, bưu chính viễn thông, xây dựng, tin học, phí bản quyền, văn hoá và giải trí, … ● Ví dụ: S = 100 – 80 = + 20 1.3. Cán cân thu nhập (Incomes –Inc) Inc = Iin – Iout ●Iin – Thu nhập nhận từ nước ngoài ●Iout – Thu nhập chuyển ra nước ngoài ●Thu nhập thống kê theo loại thu nhập: Thu nhập từ lao động: là các khoản tiền lương, tiền thưởng (của công nhân làm việc ngắn hạn) Thu nhập từ đầu tư: lợi nhuận từ đầu tư trực tiếp, gián tiếp, lãi suất tiền gửi, các khoản cho vay,… (bao gồm lợi nhuận phân chia và tái đầu tư) Ví dụ: Inc = 150 – 180 = - 30 1.4. Cán cân chuyển giao vãng lai (Current Transfers - CTr) CTr = CTrin – CTrout ● CTrin – Nhận chuyển giao (Vào) ● CTrout – Chuyển giao ra nước ngoài (Ra) ● Hạch toán các khoản viện trợ, quà tặng, quà biếu,… bằng tiền hoặc hiện vật cho mục đích tiêu dùng. Tiền lương NLĐ dài hạn (>1 năm) ● Chuyển giao từ người không cư trú tới người cư trú được ghi có (+) (Vào) ● Chuyển giao từ người cư trú tới người không cư trú được ghi nợ (-) (Ra) ● Phản ánh 1 số các giao dịch không diễn ra Ví dụ: CTr = 90 – 30 = + 60 Tài khoản vãng lai (Cán cân vãng lai) – CA CA = TB + S + Inc + CTr = – 150 + 20 – 30 + 60 = – 100 2. Tài khoản vốn và tài chính (Capital and Financial Account) Bao gồm: Chuyển giao vốn (Capital Transfers - KTr) Đầu tư trực tiếp (Direct Invesment – DI) Đầu tư gián tiếp (Portfolio Investment - PI) Đầu tư khác (Other Investment - OI) Tài sản dự trữ (Reserve assets - RA) (Dự trữ chính thức) KA = KTr + DI + PI + OI + RA 2.1 Chuyển giao vốn (Capital Transfers - KTr) KTr = KTrin – KTrout ● KTrin – Nhận chuyển giao (Vào) ● KTrRout – Chuyển giao ra nước ngoài (Ra) ● Là chuyển giao:  Có sự thay đổi quyền sở hữu đối với tài sản cố định, ví dụ: chuyển giao cơ sở hạ tầng: sân bay, cầu cảng, bệnh viện…  Viện trợ, tặng, biếu,… cho mục đích đầu tư  Các khoản xóa nợ  Mua bán các tài sản vô hình và 1 số dạng tài sản: phát minh, sáng chế,…, đất đai,… Ví dụ: KTr = 110 – 40 = + 70 2.2. Đầu tư trực tiếp (Direct Invesment – DI) DI = DIin - DIout ● DIin – Đầu tư trực tiếp chảy vào ● DIout – Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ● Đầu tư trực tiếp bao gồm: Xây dựng chi nhánh, cty con, liên doanh ở nước ngoài Mua cổ phần từ 10% Nhà đầu tư trực tiếp mua cổ phần của công ty mà nhà đầu tư kiểm soát Lợi nhận tái đầu tư của nhà đầu tư trực tiếp Vay nội bộ mà công ty mẹ cho công ty con, các công ty dưới quyền kiểm soát vay Mua bất động sản ở nước ngoài ● Ví dụ: DI = 350 – 150 = + 200 2.3. Đầu tư gián tiếp (Portfolio Investment - PI) Được phản ánh vào 2 khoản mục: Tài sản có (Assets) và Tài sản nợ (Liabilities) Tài sản có: Tài sản nước ngoài do người cư trú nắm giữ ● Giao dịch làm tăng tài sản có: ghi nợ (-) ● Giao dịch làm giảm tài ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: