Bài giảng Quan hệ kinh tế quốc tế - Chương 3: Các liên kết kinh tế quốc tế
Số trang: 90
Loại file: pdf
Dung lượng: 671.64 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng chương 3 đề cập đến các vấn đề liên quan đến liên kết kinh tế quốc tế. Nội dung chính trong chương này gồm có: Những vấn đề cơ bản về liên kết kinh tế quốc tế, liên kết kinh tế quốc tế nhà nước, những liên kết kinh tế quốc tế quan trọng. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quan hệ kinh tế quốc tế - Chương 3: Các liên kết kinh tế quốc tế CHƯƠNG 3: CÁC LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LIÊN KẾTKINH TẾ QUỐC TẾ2. LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ NHÀ NƯỚC3. NHỮNG LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾQUAN TRỌNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ 1.1 Khái niệm: “Liên kết kinh tế quốc tế là mối quan hệ kinh tế hình thành dựa vào sự thỏa thuận hai bên hoặc nhiều bên, ở tầm vĩ mô hoặc vi mô nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho họat động kinh tế và thương mại phát triển”Phân biệt: LKKTQT nhà nước và tư nhânLiên kết kinh tế quốc tế nhà nước: là các liên kết kinh tế được hình thành trên cơ sở các hiệp định được ký kết giữa các quốc gia nhằm lập ra các liên kết kinh tế khu vực 2. LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ NHÀ NƯỚC 2.1 Đặc điểm của LKKTQT:Thành lập, hoạt động phù hợp với pháp luật, thông lệ quốc tế, trên cơ sở điều lệ của mình.Thành lập, hoạt động có mục đích nhất định.Có hệ thống cơ quan thường trực duy trì hoạt động của tổ chức và liên hệ với các thành viên. 2.2 Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế nhà nước (liên kết kinh tế khu vực) Các liên kết kinh tế trên thế giới theo các hình thức tổ chức sau:- Hiệp ước mậu dịch ưu đãi- Khu vực mậu dịch tự do- Liên minh thuế quan- Thị trường chung- Liên minh kinh tế- Liên minh tiền tệPhân biệt “Liên kết kinh tế quốc tế tư nhân”: Là hình thức liên kết kinh tế quốc tế ở tầm vi mô (cấp công ty, doanh nghiệp) để lập ra các công ty quốc tế Hiệp ước mậu dịch ưu đãi (Preferential trade Agreement): “Ưu đãi: cắt giảm thuế quan” Là giai đoạn chuẩn bị: Khu vực mậu dịch tự do (Free Trade Area hay Free Trade Agreement): Tự do thương mại nội bộ Tự do chính sách thương mại với bên ngoài Thực tế:- Có thể loại trừ một số sản phẩm nhạy cảm- Cơ quan điều hành gọn nhẹ: ban thư ký nhỏ- Có thể bắt đầu xúc tiến cả tự do hóa thương mại dịch vụ, đầu tư…Các khu vực mậu dịch tự do lớn: -NAFTA - Khu vực mậu dịch tự do Bắc Mỹ (North American Free Trade Agreement): Canada, Mexico, United States -AFTA - Khu vực mậu dịch tự do ASEAN: -SAFTA - Khu vực mậu dịch tự do Nam Á(South Asian Free Trade Arrangement):Bangladesh, India, Nepal, Pakistan, Sri Lanka, Bhutan, Maldives-ANZCERTA: Khu vực mậu dịch tự do Úc và New Zealand (ANZCERTA – Australia-New Zealand Closer Economic Ralations Trade Agreement),- Các hiệp định mậu dịch tự do song phương: rất phổ biến Liên minh thuế quan (Custom Union): Đặc tính:- Tự do thương mại nội bộ- Chính sách thương mại chung Cơ quan điều hành:- Ban thư ký thường trực,- Các cuộc họp thường kỳ các bộ, họp cấp cao Thực tế: “ANDEANPACT” : Bolivia, Colombia, Ecuador, Peru. Liên minh Châu Âu khi mới thành lập; Liên minh thuế quan và kinh tế Trung Phi (Custom and Economic Union of Central Africa –UDEAC) Tỷ trọng xuất khẩu nội khối (%) (Intra-export/Total Export) 19 20 20 20 20 20 20 20 99 00 02 04 06 07 08 09 EU 69,1 68,0 68,0 68,5 68,3 68,1 67,4 66,7 (27) NAFTA 54,2 55,7 56,6 55,8 53,9 51,4 49,8 47,9 AFTA 22,4 24,1 23,3 25,5 24,8 25,0 25,5 24,8 (ASEAN)MERCOSUR 20,3 21,2 11,2 12,5 13,7 14,3 15,1 15,2 Andean 8,7 7,7 11,5 7,7 7,7 7,9 7,5 7,7Community Thị trường chung (Common Market): Đặc tính:- Giống Liên minh thuế quan- Tự do di chuyển vốn, lao động giữa các thành viên Thực tế:- Hoàn thành tự do hóa thương mại dịch vụ- Điều hành: qui mô lớn hơn: Các cuộc họp thường xuyên hơn ban thư ký hoạt động thường xuyên hình thành và hoạt động các cơ quan điều hành liên chính phủ. Các khối liên kết “thị trường chung”:- Hội đồng hợp tác vùng vịnh (The GulfCooperation Council, 1981): Bahrain, Kuweit,Ô man, Katar, Ả rập Xê út, Các tiểu vươngquốc Ả rập thống nhất.- Hiệp hội liên kết Mỹ la tinh (Latin AmericanIntegration Association – LAIA) 1960:Argentina, Bolivia, Brazil, Chi lê, Columbia,Ecvador, Mê hi cô, Pê ru, Uruguay, Venezuela.- Khối thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR– Southern Cone Common Market, 1991):Argentina, Brazil, Paraguay, Uruguay,Venezuela. - Thị trường chung các nước vùng Ca ri bê (Caribean Community Common Market) – CARICOM - Cộng đồng kinh tế các quốc gia Tây phi (Economic Community of West African States – ECOWAS) Thực tế chưa hoàn thành:Liên minh kinh tế (Economic Union) Đặc tính:- Các đặc tính giống Thị trường chung- Đặc tính khác: hài hoà và thống nhất chính sách vĩ mô trong các lĩnh vực trọng yếu: ngoại hối, tài khoá (ngân sách), thuế, tài chính-tiền tệ, các chính sách xã hội… Thực tế: Các cơ quan điều hành không chỉ phối hợp, quan sát, còn ra quyết định hành động cho toàn Liên minh. Cơ quan điều hành của EU - Uỷ ban Châu Âu.Liên minh tiền tệ (Monetary Union): Đặc tính:- Giống liên minh kinh tế,- có sử dụng đồng tiền chung (Các chính sách thống ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quan hệ kinh tế quốc tế - Chương 3: Các liên kết kinh tế quốc tế CHƯƠNG 3: CÁC LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LIÊN KẾTKINH TẾ QUỐC TẾ2. LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ NHÀ NƯỚC3. NHỮNG LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾQUAN TRỌNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ 1.1 Khái niệm: “Liên kết kinh tế quốc tế là mối quan hệ kinh tế hình thành dựa vào sự thỏa thuận hai bên hoặc nhiều bên, ở tầm vĩ mô hoặc vi mô nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho họat động kinh tế và thương mại phát triển”Phân biệt: LKKTQT nhà nước và tư nhânLiên kết kinh tế quốc tế nhà nước: là các liên kết kinh tế được hình thành trên cơ sở các hiệp định được ký kết giữa các quốc gia nhằm lập ra các liên kết kinh tế khu vực 2. LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ NHÀ NƯỚC 2.1 Đặc điểm của LKKTQT:Thành lập, hoạt động phù hợp với pháp luật, thông lệ quốc tế, trên cơ sở điều lệ của mình.Thành lập, hoạt động có mục đích nhất định.Có hệ thống cơ quan thường trực duy trì hoạt động của tổ chức và liên hệ với các thành viên. 2.2 Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế nhà nước (liên kết kinh tế khu vực) Các liên kết kinh tế trên thế giới theo các hình thức tổ chức sau:- Hiệp ước mậu dịch ưu đãi- Khu vực mậu dịch tự do- Liên minh thuế quan- Thị trường chung- Liên minh kinh tế- Liên minh tiền tệPhân biệt “Liên kết kinh tế quốc tế tư nhân”: Là hình thức liên kết kinh tế quốc tế ở tầm vi mô (cấp công ty, doanh nghiệp) để lập ra các công ty quốc tế Hiệp ước mậu dịch ưu đãi (Preferential trade Agreement): “Ưu đãi: cắt giảm thuế quan” Là giai đoạn chuẩn bị: Khu vực mậu dịch tự do (Free Trade Area hay Free Trade Agreement): Tự do thương mại nội bộ Tự do chính sách thương mại với bên ngoài Thực tế:- Có thể loại trừ một số sản phẩm nhạy cảm- Cơ quan điều hành gọn nhẹ: ban thư ký nhỏ- Có thể bắt đầu xúc tiến cả tự do hóa thương mại dịch vụ, đầu tư…Các khu vực mậu dịch tự do lớn: -NAFTA - Khu vực mậu dịch tự do Bắc Mỹ (North American Free Trade Agreement): Canada, Mexico, United States -AFTA - Khu vực mậu dịch tự do ASEAN: -SAFTA - Khu vực mậu dịch tự do Nam Á(South Asian Free Trade Arrangement):Bangladesh, India, Nepal, Pakistan, Sri Lanka, Bhutan, Maldives-ANZCERTA: Khu vực mậu dịch tự do Úc và New Zealand (ANZCERTA – Australia-New Zealand Closer Economic Ralations Trade Agreement),- Các hiệp định mậu dịch tự do song phương: rất phổ biến Liên minh thuế quan (Custom Union): Đặc tính:- Tự do thương mại nội bộ- Chính sách thương mại chung Cơ quan điều hành:- Ban thư ký thường trực,- Các cuộc họp thường kỳ các bộ, họp cấp cao Thực tế: “ANDEANPACT” : Bolivia, Colombia, Ecuador, Peru. Liên minh Châu Âu khi mới thành lập; Liên minh thuế quan và kinh tế Trung Phi (Custom and Economic Union of Central Africa –UDEAC) Tỷ trọng xuất khẩu nội khối (%) (Intra-export/Total Export) 19 20 20 20 20 20 20 20 99 00 02 04 06 07 08 09 EU 69,1 68,0 68,0 68,5 68,3 68,1 67,4 66,7 (27) NAFTA 54,2 55,7 56,6 55,8 53,9 51,4 49,8 47,9 AFTA 22,4 24,1 23,3 25,5 24,8 25,0 25,5 24,8 (ASEAN)MERCOSUR 20,3 21,2 11,2 12,5 13,7 14,3 15,1 15,2 Andean 8,7 7,7 11,5 7,7 7,7 7,9 7,5 7,7Community Thị trường chung (Common Market): Đặc tính:- Giống Liên minh thuế quan- Tự do di chuyển vốn, lao động giữa các thành viên Thực tế:- Hoàn thành tự do hóa thương mại dịch vụ- Điều hành: qui mô lớn hơn: Các cuộc họp thường xuyên hơn ban thư ký hoạt động thường xuyên hình thành và hoạt động các cơ quan điều hành liên chính phủ. Các khối liên kết “thị trường chung”:- Hội đồng hợp tác vùng vịnh (The GulfCooperation Council, 1981): Bahrain, Kuweit,Ô man, Katar, Ả rập Xê út, Các tiểu vươngquốc Ả rập thống nhất.- Hiệp hội liên kết Mỹ la tinh (Latin AmericanIntegration Association – LAIA) 1960:Argentina, Bolivia, Brazil, Chi lê, Columbia,Ecvador, Mê hi cô, Pê ru, Uruguay, Venezuela.- Khối thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR– Southern Cone Common Market, 1991):Argentina, Brazil, Paraguay, Uruguay,Venezuela. - Thị trường chung các nước vùng Ca ri bê (Caribean Community Common Market) – CARICOM - Cộng đồng kinh tế các quốc gia Tây phi (Economic Community of West African States – ECOWAS) Thực tế chưa hoàn thành:Liên minh kinh tế (Economic Union) Đặc tính:- Các đặc tính giống Thị trường chung- Đặc tính khác: hài hoà và thống nhất chính sách vĩ mô trong các lĩnh vực trọng yếu: ngoại hối, tài khoá (ngân sách), thuế, tài chính-tiền tệ, các chính sách xã hội… Thực tế: Các cơ quan điều hành không chỉ phối hợp, quan sát, còn ra quyết định hành động cho toàn Liên minh. Cơ quan điều hành của EU - Uỷ ban Châu Âu.Liên minh tiền tệ (Monetary Union): Đặc tính:- Giống liên minh kinh tế,- có sử dụng đồng tiền chung (Các chính sách thống ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kinh tế đối ngoại Quan hệ kinh tế quốc tế Bài giảng Quan hệ kinh tế quốc tế Liên kết kinh tế quốc tế Liên kết kinh tế quốc tế nhà nước Thương mại quốc tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Luật thương mại quốc tế (Phần 2): Phần 1
257 trang 404 6 0 -
4 trang 368 0 0
-
71 trang 228 1 0
-
22 trang 199 1 0
-
Một số điều luật về Thương mại
52 trang 176 0 0 -
Một số hạn chế trong chính sách thuế
3 trang 173 0 0 -
14 trang 173 0 0
-
Giáo trình Quản trị xuất nhập khẩu: Phần 1 - GS. TS Đoàn Thị Hồng Vân
288 trang 168 0 0 -
97 trang 161 0 0
-
trang 146 0 0