Bài giảng Quan hệ kinh tế quốc tế - Chương 8: Chính sách và tình hình thương mại quốc tế của Việt Nam
Số trang: 56
Loại file: pdf
Dung lượng: 720.42 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 8 trình bày về chính sách và tình hình thương mại quốc tế của Việt Nam. Các nội dung chính trong chương này gồm: Chính sách thương mại quốc tế, chính sách và tình hình thương mại quốc tế của Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quan hệ kinh tế quốc tế - Chương 8: Chính sách và tình hình thương mại quốc tế của Việt Nam CHƯƠNG 8: CHÍNH SÁCH VÀ TÌNH HÌNH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM 1. CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 1.1 Khái niệm: là một hệ thống các nguyên tắc, mục tiêu,công cụ, biện pháp thích hợp mà chính phủmột quốc gia sử dụng để điều chỉnh các hoạtđộng thương mại quốc tế của nước mìnhtrong một thời kỳ nhất định.Bao gồm Chính sách xuất khẩu và Chínhsách nhập khẩu;Có liên quan chặt chẽ, tác động qua lại.Chính sách thương mại có liên quan chặt chẽtới các chính sách kinh tế khác:Mục đích chính sách thương mại quốc tế:●Tạo điều kiện thuận lợi để khai thác triệt đểlợi thế của nền kinh tế đất nước:●Bảo vệ thị trường nội địa:Ý nghĩa nghiên cứu chính sách thương mại:Với các cơ quan nhà nước, tổ chức:Với doanh nghiệp: 1.2 Phân loại chính sách thương mại quốc tế: a) Chính sách tự do thương mại và chính sách bảo hộ mậu dịch: Chính sách tự do thương mại:●Là chính sách mà trong đó nhà nước không can thiệp trực tiếp vào điều tiết thương mại quốc tế, mở cửa thị trường cho thương mại quốc tế phát triển.● Ưu điểm:Hàng hóa được lưu thông tự doCạnh tranh giúp nâng cao chất lượng, hạ giá thành hàng hóaThị trường nội địa phong phú hàng hóa, đáp ứng tối ưu nhu cầu người tiêu dùng●Nhược điểm:Thị trường dễ bị xáo trộn, lệ thuộc vào tìnhhình kinh tế, chính trị bên ngoài.Doanh nghiệp trong nước dễ bị phá sản nếukhông cạnh tranh tốtChính sách bảo hộ mậu dịch:Là chính sách mà nhà nước sử dụng các biệnpháp bảo vệ thị trường nội địa, nâng đỡ cácnhà sản xuất trong nước cạnh tranh nhậpkhẩu và mở rộng ra thị trường ngoài nước●Ưu điểm:Giảm bớt sức cạnh tranh của hàng nhập;Bảo hộ nhà sản xuất trong nước, giúp họnâng cao khả năng cạnh tranh;Giúp nhà xuất khẩu nâng cao khả năng cạnhtranh, chiếm lĩnh thị trường bên ngoài.●Nhược điểm:Gây tổn thương cho thương mại quốc tế,Nền kinh tế có thể bị cô lập với bên ngòai;Làm gia tăng trì trệ của các nhà sản xuấttrong nước khiến họ chậm cải tiến;Thiệt hại cho người tiêu dùng,Thực tế:b) Chính sách hướng nội và Chính sáchhướng về xuất khẩu:Chính sách hướng nội – inward orientedtrade policy (thay thế nhập khẩu) :●Phát triển các ngành sản xuất thay thế nhậpkhẩu với mức độ bảo hộ cao●Bắt đầu với hàng tiêu dùng, sau đó sản phẩmtrung gian, rồi tới phương tiện sản xuất●Ưu điểm:Thị trường nội địa được bảo hộ chặt chẽ, tạođiều kiện phát triển các ngành công nghiệp:Huy động tối đa nguồn nội lực cho phát triểnkinh tế (chủ yếu dựa vào nguồn nội lực)Ít chịu sự tác động của thị trường thế giới,Tăng trưởng kinh tế ổn định●Nhược điểm:Sức cạnh tranh của hàng hóa thấpNhiều ngành phát triển với hiệu quả thấpThâm hụt thương mại, cán cân vãng lai caoVay nước ngoài cao và gánh nặng trả nợnước ngoàiTăng trưởng kinh tế thấpChính sách hướng về xuất khẩu (outwardoriented trade policy):●Lấy xuất khẩu làm động lực, phát triển cácngành có lợi thế hướng về xuất khẩu●Mức độ bảo hộ mậu dịch không cao●Ưu điểm:Hàng hóa có sức cạnh tranh caoCác ngành phát triển năng động, trình độcông nghệ, quản lý cao hơnKết hợp các nguồn lực bên trong và bênngoài cho phát triểnCán cân thương mại thâm hụt không lớnNợ nước ngoài không cao và khả năng thanhtoán nợ tốtTăng trưởng kinh tế cao hơn●Nhược điểm:Phụ thuộc mạnh vào kinh tế thế giớiKhó khăn trong hỗ trợ phát triển các ngànhcông nghiệp mũi nhọnc) Chính sách thương mại của các nướcđang phát triển:Chính sách “đóng cửa”●Vào những năm 1950 và 60, các nước đangphát triển thực hiện chính sách đóng cửa kinhtế do nguyên nhân:Sau khi giành độc lập, muốn phát triển kinhtế không phụ thuộc bên ngoàiVì lợi ích của tư bản dân tộcHạn chế tác động từ khủng hoảng kinh tế●Đặc điểm:Phát triển theo định hướng thay thế nhậpkhẩu nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước vềhàng hóa, kể cả các ngành không có lợi thếMức độ bảo hộ mậu dịch caoChỉ xuất khẩu sau khi đã thỏa mãn nhu cầutrong nướcKhông khuyến khích đầu tư trực tiếp nướcngoài, chủ yếu hình thức vay vốnVai trò kinh tế nhà nước lớn●Ưu điểm:Tốc độ tăng trưởng ổn định, ít chịu ảnhhưởng từ bên ngoàiĐảm bảo quyền tự quyết kinh tế và chính trịNền kinh tế phát triển toàn diện hơn về cơcấu (đặc biệt các nước lớn)●Hạn chế:Không phát huy lợi thế so sánh, năng lựccạnh tranh thấp, giá thành caoHạn chế tiếp nhận công nghệ nước ngoàiThiếu ngoại tệ tài trợ nhập khẩu và đầu tưNợ nước ngoài caoTăng trưởng không caoChính sách mở cửa kinh tế:●Được áp dụng sau khi chính sách đóng cửakhông thành công (và điều kiện thuận lợi)●Mở rộng quan hệ kinh tế, tự do hóa thươngmại, phát triển định hướng xuất khẩu cácngành có lợi thế,●Tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài●Ưu điểm:Năng lực cạnh tranh, trình độ công nghệđược nâng cao, giảm chi phí sản xuất, …Tham gia hiệu quả hội nhập quốc tếPhát triển xuất khẩu, tăng nguồn thu ngoại tệCải thiện cán cân thanh toánThu hút đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quan hệ kinh tế quốc tế - Chương 8: Chính sách và tình hình thương mại quốc tế của Việt Nam CHƯƠNG 8: CHÍNH SÁCH VÀ TÌNH HÌNH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM 1. CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 1.1 Khái niệm: là một hệ thống các nguyên tắc, mục tiêu,công cụ, biện pháp thích hợp mà chính phủmột quốc gia sử dụng để điều chỉnh các hoạtđộng thương mại quốc tế của nước mìnhtrong một thời kỳ nhất định.Bao gồm Chính sách xuất khẩu và Chínhsách nhập khẩu;Có liên quan chặt chẽ, tác động qua lại.Chính sách thương mại có liên quan chặt chẽtới các chính sách kinh tế khác:Mục đích chính sách thương mại quốc tế:●Tạo điều kiện thuận lợi để khai thác triệt đểlợi thế của nền kinh tế đất nước:●Bảo vệ thị trường nội địa:Ý nghĩa nghiên cứu chính sách thương mại:Với các cơ quan nhà nước, tổ chức:Với doanh nghiệp: 1.2 Phân loại chính sách thương mại quốc tế: a) Chính sách tự do thương mại và chính sách bảo hộ mậu dịch: Chính sách tự do thương mại:●Là chính sách mà trong đó nhà nước không can thiệp trực tiếp vào điều tiết thương mại quốc tế, mở cửa thị trường cho thương mại quốc tế phát triển.● Ưu điểm:Hàng hóa được lưu thông tự doCạnh tranh giúp nâng cao chất lượng, hạ giá thành hàng hóaThị trường nội địa phong phú hàng hóa, đáp ứng tối ưu nhu cầu người tiêu dùng●Nhược điểm:Thị trường dễ bị xáo trộn, lệ thuộc vào tìnhhình kinh tế, chính trị bên ngoài.Doanh nghiệp trong nước dễ bị phá sản nếukhông cạnh tranh tốtChính sách bảo hộ mậu dịch:Là chính sách mà nhà nước sử dụng các biệnpháp bảo vệ thị trường nội địa, nâng đỡ cácnhà sản xuất trong nước cạnh tranh nhậpkhẩu và mở rộng ra thị trường ngoài nước●Ưu điểm:Giảm bớt sức cạnh tranh của hàng nhập;Bảo hộ nhà sản xuất trong nước, giúp họnâng cao khả năng cạnh tranh;Giúp nhà xuất khẩu nâng cao khả năng cạnhtranh, chiếm lĩnh thị trường bên ngoài.●Nhược điểm:Gây tổn thương cho thương mại quốc tế,Nền kinh tế có thể bị cô lập với bên ngòai;Làm gia tăng trì trệ của các nhà sản xuấttrong nước khiến họ chậm cải tiến;Thiệt hại cho người tiêu dùng,Thực tế:b) Chính sách hướng nội và Chính sáchhướng về xuất khẩu:Chính sách hướng nội – inward orientedtrade policy (thay thế nhập khẩu) :●Phát triển các ngành sản xuất thay thế nhậpkhẩu với mức độ bảo hộ cao●Bắt đầu với hàng tiêu dùng, sau đó sản phẩmtrung gian, rồi tới phương tiện sản xuất●Ưu điểm:Thị trường nội địa được bảo hộ chặt chẽ, tạođiều kiện phát triển các ngành công nghiệp:Huy động tối đa nguồn nội lực cho phát triểnkinh tế (chủ yếu dựa vào nguồn nội lực)Ít chịu sự tác động của thị trường thế giới,Tăng trưởng kinh tế ổn định●Nhược điểm:Sức cạnh tranh của hàng hóa thấpNhiều ngành phát triển với hiệu quả thấpThâm hụt thương mại, cán cân vãng lai caoVay nước ngoài cao và gánh nặng trả nợnước ngoàiTăng trưởng kinh tế thấpChính sách hướng về xuất khẩu (outwardoriented trade policy):●Lấy xuất khẩu làm động lực, phát triển cácngành có lợi thế hướng về xuất khẩu●Mức độ bảo hộ mậu dịch không cao●Ưu điểm:Hàng hóa có sức cạnh tranh caoCác ngành phát triển năng động, trình độcông nghệ, quản lý cao hơnKết hợp các nguồn lực bên trong và bênngoài cho phát triểnCán cân thương mại thâm hụt không lớnNợ nước ngoài không cao và khả năng thanhtoán nợ tốtTăng trưởng kinh tế cao hơn●Nhược điểm:Phụ thuộc mạnh vào kinh tế thế giớiKhó khăn trong hỗ trợ phát triển các ngànhcông nghiệp mũi nhọnc) Chính sách thương mại của các nướcđang phát triển:Chính sách “đóng cửa”●Vào những năm 1950 và 60, các nước đangphát triển thực hiện chính sách đóng cửa kinhtế do nguyên nhân:Sau khi giành độc lập, muốn phát triển kinhtế không phụ thuộc bên ngoàiVì lợi ích của tư bản dân tộcHạn chế tác động từ khủng hoảng kinh tế●Đặc điểm:Phát triển theo định hướng thay thế nhậpkhẩu nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước vềhàng hóa, kể cả các ngành không có lợi thếMức độ bảo hộ mậu dịch caoChỉ xuất khẩu sau khi đã thỏa mãn nhu cầutrong nướcKhông khuyến khích đầu tư trực tiếp nướcngoài, chủ yếu hình thức vay vốnVai trò kinh tế nhà nước lớn●Ưu điểm:Tốc độ tăng trưởng ổn định, ít chịu ảnhhưởng từ bên ngoàiĐảm bảo quyền tự quyết kinh tế và chính trịNền kinh tế phát triển toàn diện hơn về cơcấu (đặc biệt các nước lớn)●Hạn chế:Không phát huy lợi thế so sánh, năng lựccạnh tranh thấp, giá thành caoHạn chế tiếp nhận công nghệ nước ngoàiThiếu ngoại tệ tài trợ nhập khẩu và đầu tưNợ nước ngoài caoTăng trưởng không caoChính sách mở cửa kinh tế:●Được áp dụng sau khi chính sách đóng cửakhông thành công (và điều kiện thuận lợi)●Mở rộng quan hệ kinh tế, tự do hóa thươngmại, phát triển định hướng xuất khẩu cácngành có lợi thế,●Tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài●Ưu điểm:Năng lực cạnh tranh, trình độ công nghệđược nâng cao, giảm chi phí sản xuất, …Tham gia hiệu quả hội nhập quốc tếPhát triển xuất khẩu, tăng nguồn thu ngoại tệCải thiện cán cân thanh toánThu hút đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kinh tế đối ngoại Quan hệ kinh tế quốc tế Bài giảng Quan hệ kinh tế quốc tế Thương mại quốc tế Chính sách thương mại quốc tế Chính sách tự do thương mạiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Luật thương mại quốc tế (Phần 2): Phần 1
257 trang 404 6 0 -
4 trang 368 0 0
-
71 trang 228 1 0
-
22 trang 199 1 0
-
Một số điều luật về Thương mại
52 trang 176 0 0 -
Một số hạn chế trong chính sách thuế
3 trang 173 0 0 -
14 trang 173 0 0
-
Giáo trình Quản trị xuất nhập khẩu: Phần 1 - GS. TS Đoàn Thị Hồng Vân
288 trang 167 0 0 -
97 trang 161 0 0
-
trang 146 0 0