Thông tin tài liệu:
Chương 2 Môi trường công nghệ, nội dung cần nắm được trong chương này: Khái niệm môi trường CN quốc gia, các yếu tố hình thành cơ sở hạ tầng CN quốc gia, các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường CN của các nước đang phát triển, phương pháp xác định chỉ số môi trường CN.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản lý công nghệ: Chương 2
Chương 1: Cơ sở của QLCN
CHƯƠNG 2. MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG MÔI TRƯ
Nội dung cần nắm được:
được:
Khái niệm môi trường CN quốc gia.
trư gia.
Các yếu tố hình thành cơ sở hạ
tầng CN quốc gia.
gia.
Các yếu tố ảnh hưởng đến môi
trường CN của các nước đang phát
trư
triển.
triển.
Phương pháp xác định chỉ số môi
Phương
trường CN
trư
I. Khái niệm môi trường CN.
Môi trường CN của một quốc gia là
trư
khung cảnh quốc gia trong đó diễn ra
các hoạt động CN. Nó bao gồm các
yếu tố có tác dụng thúc đẩy hoặc
kìm hãm quá trình phát triển của CN.
II. Cơ sở hạ tầng CN.
Gồm 5 thành phần:
phần:
Nền tảng tri thức KH&CN.
Các cơ quan NC&TK.
Nhân lực KH&CN.
Chính sách KH&CN.
Nền văn hóa CN quốc gia.
gia.
1
Chương 1: Cơ sở của QLCN
II. Cơ sở hạ tầng CN.
1. Nền tảng tri thức KH&CN
a. Khái niệm
Tri thức KH là những hiểu biết được tích
được
lũy một cách hệ thống nhờ hoạt động
nghiên cứu KH.
Nghiên cứu KH là một hoạt động xã hội
hướng vào việc tìm kiếm những điều mà
KH chưa biết hoặc phát hiện bản chất sự
chư
vật, phát triển nhận thức KH về thế giới
vật,
hoặc là sáng tạo phương pháp mới và
phương
phương tiện kỹ thuật mới để cải tiến thế
phương
giới.
giới.
1. Nền tảng tri thức KH&CN
a. Khái niệm
Nghiên cứu KH chia ra làm hai loại:
- Nghiên cứu KH cơ bản (Fundamental Research): là
những nghiên cứu nhằm khám phá hoặc phát hiện
kiến thức mới dưới dạng nguyên lý, lý thuyết hoặc
quy luật có giá trị tổng quát.
- Nghiên cứu ứng dụng (applied research) và triển
khai (technological experimental development):
Nghiên cứu ứng dụng là vận dụng quy luật được
phát hiện từ nghiên cứu cơ bản để giải thích sự vật,
áp dụng chúng vào sản xuất và đời sống. Để đưa kết
quả nghiên cứu ứng dụng vào sử dụng phải tiến
hành triển khai thực nghiệm (kết quả là CN mới ra
đời).
1. Nền tảng tri thức KH&CN
a. Khái niệm
Mối quan hệ giữa KH&CN:
giữ
Nghiên cứu KH
cơ bản
Nghiên cứu
ứng dụng
Triển khai
CN
2
Chương 1: Cơ sở của QLCN
1. Nền tảng tri thức KH&CN
b. Vai trò của tri thức KH CN
thứ
Nhà KH Nhà CN
cung cấp kiến thức
Rút ngắn thời gian
Phương tiện, công cụ
CN mới
Xã hội
1. Nền tảng tri thức KH&CN
c. Xây dựng nền tảng tri thức KH?
thứ
Tri thức KH nằm trong các nhà KH,
thứ nhà
trong các trường đại học, các trung
trư
tâm tư liệu, thư viện.
liệ thư việ
Để xây dựng nền tảng tri thức KH, các
thứ
nước đang phát triển cần có chiến lược
phá triể chiế
đúng đắn để tích lũy và nâng cao tri
thức, có kế hoạch sử dụng tốt các tri
thứ hoạ
thức đang có, củng cố và nâng cao
thứ
nguồn tri thức đó.
nguồ thứ
2. Cơ quan nghiên cứu và triển khai.
khai.
a. Nghiên cứu và triển khai là gì?
gì?
Theo OECD, NC&TK (R&D) là một
công việc sáng tạo, được tiến hành
tạo, được
một cách có hệ thống nhằm tăng
cường cơ sở kiến thức và sử dụng các
kiến thức đó để tạo ra các ứng dụng
mới.
mới.
3
Chương 1: Cơ sở của QLCN
2. Cơ quan NC&TK.
a. NC&TK là gì?
gì?
NC&TK bao gồm hai giai đoạn:
oạn:
Nghiên cứu thị trường
Ghi nhận Nảy sinh
nhu cầu ý tưởng
Nguyên lý, Triển khai Marketing,
giải pháp kỹ thuật truyền bá
Nâng cao Nảy sinh
hiểu biết ý tưởng
Nghiên cứu Khoa học
NC TK
2. Cơ quan NC&TK (R&D).
b. Vai trò của R&D và các cơ quan
R&D.
Cơ quan R&D được coi là một nhà máy
được
đặc biệt chuyên sx ra các CN mới.
mới.
CN mới là cơ sở để đổi mới CN. Đổi mới
CN là cơ sở → tăng trưởng kinh tế. Nếu
trư tế.
không có cơ quan R&D và không có hoạt
động R&D thì không thể tạo ra CN mới.
mới.
Nếu không tạo ra CN mới sẽ không đáp
ứng được các nhu cầu xã hội. Khi đó chỉ
được hội.
có thể mu ...