Bài giảng Quản lý và xử lý dữ liệu cơ bản: Chương 2 Tạo lập cơ sở dữ liệu với Access - CĐ CNTT Hữu nghị Việt Nhật
Số trang: 64
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.68 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo "Bài giảng Quản lý và xử lý dữ liệu cơ bản: Chương 2 Tạo lập cơ sở dữ liệu với Access - CĐ CNTT Hữu nghị Việt Nhật" giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access, hướng dẫn một số thao tác cơ bản với Access, các đối tượng trong cơ sở dữ liệu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản lý và xử lý dữ liệu cơ bản: Chương 2 Tạo lập cơ sở dữ liệu với Access - CĐ CNTT Hữu nghị Việt Nhật Chương 2: Tạo lập CSDL với Access 1. Giới thiệu về hệ QT CSDL Access 2. Một số thao tác cơ bản với Access 3. Các đối tượng trong một CSDL 4. Các yêu cầu về phần cứng 5. Tạo bảng 6. Các thao tác trên cửa sổ Datasheet 1 1. Giới thiệu về hệ QT CSDL Access MS Access là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ cung cấp một công cụ phát triển khá mạnh đi kèm giúp các nhà phát triển phần mềm đơn giản trong việc xây dựng trọn gói các phần mềm quản lý. MS Access cho phép bạn tạo ra các Form nhập liệu dễ sử dụng và tạo các báo cáo một cách dễ dàng. MS Access rất phù hợp cho các bài toán quản lý vừa và nhỏ. 2 2. Một số thao tác cơ bản Khởi động: Cách 1: Start\Programs\ Microsoft Office 2003\ Microsoft Office Access 2003. Cách 2: Nhấp đôi vào biểu tượng. Cách 3: Chạy tập tin ứng dụng *.mdb Cách 4: Kích nút Microsoft Access trên thanh Office bar (nếu có). 3 Giao diện Access sau khi khởi động như sau: Danh sách các File Tuỳ chọn CSDL đã mở trong thời mở 1 File gian gần đây nhất CSDL đã có Tuỳ chọn tạo mới File CSDL 4 2. Một số thao tác cơ bản Thoát khỏi Access Cách 1: Nhấp nút Close góc trên phải màn hình . Cách 2: File\Exit Cách 3: Alt + F4 5 2. Một số thao tác cơ bản Tạo mới CSDL Cách 1: - Khởi động Access - Chọn Create a new file - Chọn Blank DataBase - Chọn đường dẫn và gõ tên CSDL - Nhấp nút Create Cách 2: - File\New (Ctrl + N), hoặc kích nút New trên thanh công cụ - Tại cửa sổ New File chọn Blank database 6 2. Một số thao tác cơ bản Mở một CSDL đã có Cách 1: - Khởi động Access - Chọn More - Chọn đường dẫn và chọn tên CSDL - Nhấp nút Open hoặc Enter Cách 2: - File\Open (Ctrl + O), hoặc kích nút Open trên thanh công cụ. 7 3. Các đối tượng trong một CSDL Access Access 2003 có 7 đối tượng: Tables, Queries, Forms, Reports, Pages, Macros, Modules. Bảng (Tables) : Là nơi chứa toàn bộ các bảng dữ liệu, bảng là công cụ dùng để lưu giữ thông tin dưới dạng các hàng và các cột. Truy vấn (Queries) : Là công cụ dùng để lọc, phân tích, tổng hợp dữ liệu. Biểu mẫu (Forms) : Là đối tượng dùng để nhập hoặc xuất thông tin. 8 3. Các đối tượng trong một CSDL Access Báo cáo (Reports) : Là đối tượng dùng để xuất thông tin. Trang truy cập dữ liệu (Pages): Là một loại trang web đặc biệt dựng để xem và làm việc với dữ liệu từ Internet hoặc intranet Tập lệnh (Macros) : Là tập hợp một hoặc nhiều hành động được thực hiện một cách tự động hoá. Đơn thể lập trình (Modules) : Là các đoạn mã lệnh viết bằng ngôn ngữ VBA (Visual Basic for Aplication). 9 3. Các đối tượng trong một CSDL Access Tiêu đề cửa sổ mang tên CSDL Tên trang chứa đối tượng Danh sách Các đối tượng trong lớp đối tượng đang chọn 10 4. Các yêu cầu phần cứng Với Access yêu cầu phần cứng tối thiểu như sau: Bộ vi xử lý: Pentium III. Hệ điều hành: Windows 98 trở lên. Bộ nhớ: 64 MB Ram. Ổ cứng: 245 MB. 11 5. Tạo bảng Giới thiệu Các kiểu dữ liệu Tạo bảng Quan hệ giữa các bảng 12 Giới thiệu Table (bảng) là thành phần quan trọng và cơ bản của CSDL, là nơi chứa dữ liệu về một đối tượng nào đó. Bảng gồm nhiều hàng và nhiều cột. Hàng (record, bản ghi, mẫu tin) là tập giá trị trên các thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Cột (field, trường) là tập giá trị trên cùng một thuộc tính các đối tượng khác nhau 13 Giới thiệu 14 Giới thiệu Trong một CSDL có thể chứa nhiều bảng, mỗi bảng lưu trữ nhiều thông tin về một đối tượng nào đó. Ví dụ: 15 Các kiểu dữ liệu Để quy định cách lưu trữ thông tin trên máy tính. a. Kiểu Text Kiểu chuỗi kí tự bất kỳ, dài tối đa 255 kí tự. VD: “Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn” b. Kiểu Memo: Kiểu chuỗi kí tự, nhiều dòng, trang có độ dài tối đa 65.536 kí tự. 16 Các kiểu dữ liệu c. Kiểu Number: Dữ liệu kiểu số, gồm: Field size Miền giá trị Số lẻ tối đa Byte 0- 255 0 Integer -32768 -> 32767 0 Long integer - 214783648 –> 214783647 0 Single -3.4x1038-> 3.4x1038 7 Double -1.79x10308->1.79x10308 15 Decimal -1028-1 –> 1028-1 20 17 Các kiểu dữ liệu d. Kiểu Date/time: Dữ liệu kiểu ngày tháng năm và giờ e. Kiểu Currency: Dữ liệu kiểu tiền tệ f. Kiểu Autonumber: Kiểu số đếm tự động, do Access tự gán, không thay đổi được g. Kiểu Yes/No: Kiểu logic đúng (T)/ sai(F), có/không, bật/tắt,… h. Kiểu OLE Object: Kiểu đối tượng liên kết nhúng i. Kiểu Hyperlink: Kiểu liên kết siêu văn bản 18 Các bước tạo b ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản lý và xử lý dữ liệu cơ bản: Chương 2 Tạo lập cơ sở dữ liệu với Access - CĐ CNTT Hữu nghị Việt Nhật Chương 2: Tạo lập CSDL với Access 1. Giới thiệu về hệ QT CSDL Access 2. Một số thao tác cơ bản với Access 3. Các đối tượng trong một CSDL 4. Các yêu cầu về phần cứng 5. Tạo bảng 6. Các thao tác trên cửa sổ Datasheet 1 1. Giới thiệu về hệ QT CSDL Access MS Access là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ cung cấp một công cụ phát triển khá mạnh đi kèm giúp các nhà phát triển phần mềm đơn giản trong việc xây dựng trọn gói các phần mềm quản lý. MS Access cho phép bạn tạo ra các Form nhập liệu dễ sử dụng và tạo các báo cáo một cách dễ dàng. MS Access rất phù hợp cho các bài toán quản lý vừa và nhỏ. 2 2. Một số thao tác cơ bản Khởi động: Cách 1: Start\Programs\ Microsoft Office 2003\ Microsoft Office Access 2003. Cách 2: Nhấp đôi vào biểu tượng. Cách 3: Chạy tập tin ứng dụng *.mdb Cách 4: Kích nút Microsoft Access trên thanh Office bar (nếu có). 3 Giao diện Access sau khi khởi động như sau: Danh sách các File Tuỳ chọn CSDL đã mở trong thời mở 1 File gian gần đây nhất CSDL đã có Tuỳ chọn tạo mới File CSDL 4 2. Một số thao tác cơ bản Thoát khỏi Access Cách 1: Nhấp nút Close góc trên phải màn hình . Cách 2: File\Exit Cách 3: Alt + F4 5 2. Một số thao tác cơ bản Tạo mới CSDL Cách 1: - Khởi động Access - Chọn Create a new file - Chọn Blank DataBase - Chọn đường dẫn và gõ tên CSDL - Nhấp nút Create Cách 2: - File\New (Ctrl + N), hoặc kích nút New trên thanh công cụ - Tại cửa sổ New File chọn Blank database 6 2. Một số thao tác cơ bản Mở một CSDL đã có Cách 1: - Khởi động Access - Chọn More - Chọn đường dẫn và chọn tên CSDL - Nhấp nút Open hoặc Enter Cách 2: - File\Open (Ctrl + O), hoặc kích nút Open trên thanh công cụ. 7 3. Các đối tượng trong một CSDL Access Access 2003 có 7 đối tượng: Tables, Queries, Forms, Reports, Pages, Macros, Modules. Bảng (Tables) : Là nơi chứa toàn bộ các bảng dữ liệu, bảng là công cụ dùng để lưu giữ thông tin dưới dạng các hàng và các cột. Truy vấn (Queries) : Là công cụ dùng để lọc, phân tích, tổng hợp dữ liệu. Biểu mẫu (Forms) : Là đối tượng dùng để nhập hoặc xuất thông tin. 8 3. Các đối tượng trong một CSDL Access Báo cáo (Reports) : Là đối tượng dùng để xuất thông tin. Trang truy cập dữ liệu (Pages): Là một loại trang web đặc biệt dựng để xem và làm việc với dữ liệu từ Internet hoặc intranet Tập lệnh (Macros) : Là tập hợp một hoặc nhiều hành động được thực hiện một cách tự động hoá. Đơn thể lập trình (Modules) : Là các đoạn mã lệnh viết bằng ngôn ngữ VBA (Visual Basic for Aplication). 9 3. Các đối tượng trong một CSDL Access Tiêu đề cửa sổ mang tên CSDL Tên trang chứa đối tượng Danh sách Các đối tượng trong lớp đối tượng đang chọn 10 4. Các yêu cầu phần cứng Với Access yêu cầu phần cứng tối thiểu như sau: Bộ vi xử lý: Pentium III. Hệ điều hành: Windows 98 trở lên. Bộ nhớ: 64 MB Ram. Ổ cứng: 245 MB. 11 5. Tạo bảng Giới thiệu Các kiểu dữ liệu Tạo bảng Quan hệ giữa các bảng 12 Giới thiệu Table (bảng) là thành phần quan trọng và cơ bản của CSDL, là nơi chứa dữ liệu về một đối tượng nào đó. Bảng gồm nhiều hàng và nhiều cột. Hàng (record, bản ghi, mẫu tin) là tập giá trị trên các thuộc tính khác nhau của một đối tượng. Cột (field, trường) là tập giá trị trên cùng một thuộc tính các đối tượng khác nhau 13 Giới thiệu 14 Giới thiệu Trong một CSDL có thể chứa nhiều bảng, mỗi bảng lưu trữ nhiều thông tin về một đối tượng nào đó. Ví dụ: 15 Các kiểu dữ liệu Để quy định cách lưu trữ thông tin trên máy tính. a. Kiểu Text Kiểu chuỗi kí tự bất kỳ, dài tối đa 255 kí tự. VD: “Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn” b. Kiểu Memo: Kiểu chuỗi kí tự, nhiều dòng, trang có độ dài tối đa 65.536 kí tự. 16 Các kiểu dữ liệu c. Kiểu Number: Dữ liệu kiểu số, gồm: Field size Miền giá trị Số lẻ tối đa Byte 0- 255 0 Integer -32768 -> 32767 0 Long integer - 214783648 –> 214783647 0 Single -3.4x1038-> 3.4x1038 7 Double -1.79x10308->1.79x10308 15 Decimal -1028-1 –> 1028-1 20 17 Các kiểu dữ liệu d. Kiểu Date/time: Dữ liệu kiểu ngày tháng năm và giờ e. Kiểu Currency: Dữ liệu kiểu tiền tệ f. Kiểu Autonumber: Kiểu số đếm tự động, do Access tự gán, không thay đổi được g. Kiểu Yes/No: Kiểu logic đúng (T)/ sai(F), có/không, bật/tắt,… h. Kiểu OLE Object: Kiểu đối tượng liên kết nhúng i. Kiểu Hyperlink: Kiểu liên kết siêu văn bản 18 Các bước tạo b ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tự học Access Quản lý dữ liệu Xử lý dữ liệu Quản lý và xử lý dữ liệu cơ bản Hệ cơ sở dữ liệu Access Các đối tượng trong cơ sở dữ liệuGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 264 0 0
-
69 trang 183 0 0
-
Giáo trình: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Nguyễn Trần Quốc Vinh
217 trang 78 0 0 -
Bài giảng Thiết kế thí nghiệm và xử lý dữ liệu với phần mềm SAS - Đỗ Đức Lực
54 trang 77 0 0 -
Giáo trình Điện toán đám mây (Xuất bản lần thứ hai): Phần 1
64 trang 65 0 0 -
Giáo trình- Tin học chuyên ngành trong chăn nuôi và thú y
104 trang 57 0 0 -
Bài giảng Kiến trúc của hệ vi xử lý
256 trang 43 0 0 -
121 trang 40 0 0
-
Bài giảng Nhập môn Tin học 2 - Chương 10: Xử lý dữ liệu
56 trang 35 0 0 -
Giáo trình- Tin học chuyên ngành trong chăn nuôi và thú y-chương 2
26 trang 34 0 0