Bài giảng Quản trị chiến lược (ThS.Lê Thị Bích Ngọc) - Chương 4: Lợi thế cạnh tranh
Số trang: 23
Loại file: pptx
Dung lượng: 288.35 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Lợi thế cạnh tranh còn được hiểu như là các đặc điểm hay các biến số của sản phẩm hoặc nhãn hiệu, mà nhờ có chúng doanh nghiệp tạo ra một số tính trội hơn, ưu việt hơn so với những người cạnh tranh trực tiếp. Mời các bạn tham khảo tài liệu!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị chiến lược (ThS.Lê Thị Bích Ngọc) - Chương 4: Lợi thế cạnh tranh Chương 4LỢI THẾ CẠNH TRANH 4.1. KHÁI QUÁT VỀ LỢI THẾ CẠNH TRANH niệm 1. Kháiô Những lợi thế được doanh nghiệp tạo ra vàsử dụng cho cạnh tranh thì được gọi là lợithế cạnh tranh.ô Lợi thế cạnh tranh còn được hiểu như làcác đặc điểm hay các biến số của sảnphẩm hoặc nhãn hiệu, mà nhờ có chúngdoanh nghiệp tạo ra một số tính trội hơn,ưu việt hơn so với những người cạnh tranhtrực tiếp. KHÁI QUÁT VỀ LỢI THẾ CẠNH TRANHMột công ty được xem là có lợi thế cạnh tranh khi tỷ lệ lợi nhuận của nó cao hơn tỷ lệ bình quân trong ngành. Và công ty có một lợi thế cạnh tranh bền vững khi nó có thể duy trì tỷ lệ lợi nhuận cao trong một thời gian dài. Hai yếu tố cơ bản hình thành tỷ lệ lợi nhuận của một công ty, và do đó biểu thị nó có lợi thế cạnh tranh hay không, đó là: lượng giá trị mà các khách hàng cảm nhận về hàng hoá hay dịch vụ của công ty, và chi phí sản xuất của nó. 2. Bản chất của lợi thế cạnh tranh V-P Giá trị cảm nhận của khách hàng là sự lưu giữ trong tâm P-C trí của họ về những gì mà họ cảm thấy thỏa mãn từ sản P phẩm hay dịch vụ của công tyv C Phần chênh lệch giữa giá trị mà khách hàng cảm nhận vàV : Giá trị đối với khách hàng đánh giá về sản phẩm của công y với giá mà công ty cóP: Giá thể đòi hỏi về sản phẩm,C: Chi phí sản xuất dịch vụ của mìnhV- P : Thặng dư người tiêu dùngP-C: Lợi nhuận biên 2. Bản chất của lợi thế cạnh tranhCác cách thức mà công ty có được lợi thế cạnh tranh.4.2. CÁC KHỐI CƠ BẢN TẠO LỢI THẾ CẠNH TRANHHIỆU QUẢCHẤT LƯỢNGCẢI TIẾN ĐÁP ỨNG KHÁCH HÀNGMột công ty đáp ứng khách hàng tốt phải có khả năng nhận diện và thoả mãn nhu cầu khách hàng tốt hơn so với các đối thủ cạnh tranh. Có như vậy khách hàng sẽ cảm nhận giá trị sản phẩm của công ty, và công ty có lợi thế cạnh tranh trên cơ sở khác biệt. Sự cải thiện về chất lượng sản phẩm. Cung cấp các hàng hoá và dịch vụ theo nhu cầu độc đáo của các khách Có 4 khía cạnh thể hàng hay nhóm khách hàng cá biệt. hiện khả năng đáp Thời gian đáp ứng khách hàng nhanh ứng khách hàng của nhạy. doanh nghiệp Thiết kế vượt trội, dịch vụ vượt trội, dịch vụ hậu mãi và hỗ trợ vượt trội.4.3.NGUỒN GỐC CỦA LỢI THẾ CẠNHTRANH Khác biệt hoá ƯU VIỆT ü Hiệu quả ü Chất lượng ü Sáng tạo ü Khả năng đáp ứng khách hàng Chi phí thấp NĂNG LỰC CỐT LÕIü Là các nguồn lực và khả năng của doanh nghiệp được sử dụngnhư nguồn tạo ra lợi thế cạnh tranhü Một năng lực cốt lõi (năng lực tạo sự khác biệt) là sức mạnh độcđáo cho phép công ty đạt được sự vượt trội về hiệu quả, chấtlượng, cải tiến và đáp ứng khách hàng, do đó tạo ra giá trị vượt trộivà đạt được ưu thế cạnh tranh. Công ty có năng lực cốt lõi có thểtạo ra sự khác biệt cho các sản phẩm của nó hoặc đạt được chi phíthấp hơn so với đối thủ. Với thành tích đó nó đã tạo ra nhiều giá trịhơn đối thủ và sẽ nhận được tỷ lệ lợi nhuận cao hơn trung bìnhngành.ü Năng lực cốt lõi phát sinh theo thời gian thông qua quá trình họctập, tích luỹ một cách có tổ chức về cách thức khai thác các nguồnlực và khả năng khác nhau 4.4. XÂY DỰNG LỢI THẾ CẠNH TRANH Để có được lợi thế cạnh tranh đòi hỏi Doanhnghiệp phải hoạt động tốt trên bốn phương diệncơ b ả n Hiệu quả cao hơn Chất lượng cao hơn Đổi mới nhanh hơn Đáp ứng cho khách hàng nhanh nhạy 4.5. PHÂN TÍCH TÍNH LÂU BỀN CỦA LỢI THẾ CẠNH TRANH 1. TIÊU CHUẨN CỦA LỢI THẾ CẠNH TRANH BỀN VỮNG Tiêu chuẩn Nội dungĐáng giá Giúp DN hoá giải các đe doạ và khai thác cơ hộiHiếm Không có trong nhiều đối thủKhó bắt chước -Về lịch sử: Văn hoá và nhãn hiệu độc đáo -Nhân quả không rõ ràng -Tính phức tạp xã hộiKhông thay Không có chiến lược tương đươngthế2. CÁC KẾT CỤC CỦA VIỆC KẾT HỢP CÁC TIÊU CHUẨN BỀN VỮNGĐáng Hiếm Khó bắt Không Kết cục giá chước thay thếKhông Không Không Không Bất lợi cạnh tranh Có ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị chiến lược (ThS.Lê Thị Bích Ngọc) - Chương 4: Lợi thế cạnh tranh Chương 4LỢI THẾ CẠNH TRANH 4.1. KHÁI QUÁT VỀ LỢI THẾ CẠNH TRANH niệm 1. Kháiô Những lợi thế được doanh nghiệp tạo ra vàsử dụng cho cạnh tranh thì được gọi là lợithế cạnh tranh.ô Lợi thế cạnh tranh còn được hiểu như làcác đặc điểm hay các biến số của sảnphẩm hoặc nhãn hiệu, mà nhờ có chúngdoanh nghiệp tạo ra một số tính trội hơn,ưu việt hơn so với những người cạnh tranhtrực tiếp. KHÁI QUÁT VỀ LỢI THẾ CẠNH TRANHMột công ty được xem là có lợi thế cạnh tranh khi tỷ lệ lợi nhuận của nó cao hơn tỷ lệ bình quân trong ngành. Và công ty có một lợi thế cạnh tranh bền vững khi nó có thể duy trì tỷ lệ lợi nhuận cao trong một thời gian dài. Hai yếu tố cơ bản hình thành tỷ lệ lợi nhuận của một công ty, và do đó biểu thị nó có lợi thế cạnh tranh hay không, đó là: lượng giá trị mà các khách hàng cảm nhận về hàng hoá hay dịch vụ của công ty, và chi phí sản xuất của nó. 2. Bản chất của lợi thế cạnh tranh V-P Giá trị cảm nhận của khách hàng là sự lưu giữ trong tâm P-C trí của họ về những gì mà họ cảm thấy thỏa mãn từ sản P phẩm hay dịch vụ của công tyv C Phần chênh lệch giữa giá trị mà khách hàng cảm nhận vàV : Giá trị đối với khách hàng đánh giá về sản phẩm của công y với giá mà công ty cóP: Giá thể đòi hỏi về sản phẩm,C: Chi phí sản xuất dịch vụ của mìnhV- P : Thặng dư người tiêu dùngP-C: Lợi nhuận biên 2. Bản chất của lợi thế cạnh tranhCác cách thức mà công ty có được lợi thế cạnh tranh.4.2. CÁC KHỐI CƠ BẢN TẠO LỢI THẾ CẠNH TRANHHIỆU QUẢCHẤT LƯỢNGCẢI TIẾN ĐÁP ỨNG KHÁCH HÀNGMột công ty đáp ứng khách hàng tốt phải có khả năng nhận diện và thoả mãn nhu cầu khách hàng tốt hơn so với các đối thủ cạnh tranh. Có như vậy khách hàng sẽ cảm nhận giá trị sản phẩm của công ty, và công ty có lợi thế cạnh tranh trên cơ sở khác biệt. Sự cải thiện về chất lượng sản phẩm. Cung cấp các hàng hoá và dịch vụ theo nhu cầu độc đáo của các khách Có 4 khía cạnh thể hàng hay nhóm khách hàng cá biệt. hiện khả năng đáp Thời gian đáp ứng khách hàng nhanh ứng khách hàng của nhạy. doanh nghiệp Thiết kế vượt trội, dịch vụ vượt trội, dịch vụ hậu mãi và hỗ trợ vượt trội.4.3.NGUỒN GỐC CỦA LỢI THẾ CẠNHTRANH Khác biệt hoá ƯU VIỆT ü Hiệu quả ü Chất lượng ü Sáng tạo ü Khả năng đáp ứng khách hàng Chi phí thấp NĂNG LỰC CỐT LÕIü Là các nguồn lực và khả năng của doanh nghiệp được sử dụngnhư nguồn tạo ra lợi thế cạnh tranhü Một năng lực cốt lõi (năng lực tạo sự khác biệt) là sức mạnh độcđáo cho phép công ty đạt được sự vượt trội về hiệu quả, chấtlượng, cải tiến và đáp ứng khách hàng, do đó tạo ra giá trị vượt trộivà đạt được ưu thế cạnh tranh. Công ty có năng lực cốt lõi có thểtạo ra sự khác biệt cho các sản phẩm của nó hoặc đạt được chi phíthấp hơn so với đối thủ. Với thành tích đó nó đã tạo ra nhiều giá trịhơn đối thủ và sẽ nhận được tỷ lệ lợi nhuận cao hơn trung bìnhngành.ü Năng lực cốt lõi phát sinh theo thời gian thông qua quá trình họctập, tích luỹ một cách có tổ chức về cách thức khai thác các nguồnlực và khả năng khác nhau 4.4. XÂY DỰNG LỢI THẾ CẠNH TRANH Để có được lợi thế cạnh tranh đòi hỏi Doanhnghiệp phải hoạt động tốt trên bốn phương diệncơ b ả n Hiệu quả cao hơn Chất lượng cao hơn Đổi mới nhanh hơn Đáp ứng cho khách hàng nhanh nhạy 4.5. PHÂN TÍCH TÍNH LÂU BỀN CỦA LỢI THẾ CẠNH TRANH 1. TIÊU CHUẨN CỦA LỢI THẾ CẠNH TRANH BỀN VỮNG Tiêu chuẩn Nội dungĐáng giá Giúp DN hoá giải các đe doạ và khai thác cơ hộiHiếm Không có trong nhiều đối thủKhó bắt chước -Về lịch sử: Văn hoá và nhãn hiệu độc đáo -Nhân quả không rõ ràng -Tính phức tạp xã hộiKhông thay Không có chiến lược tương đươngthế2. CÁC KẾT CỤC CỦA VIỆC KẾT HỢP CÁC TIÊU CHUẨN BỀN VỮNGĐáng Hiếm Khó bắt Không Kết cục giá chước thay thếKhông Không Không Không Bất lợi cạnh tranh Có ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quản trị chiến lược Bài giảng chiến lược Lý thuyết quản trị chiến lược Lợi thế cạnh tranh Bản chất của lợi thế cạnh tranh Xây dựng lợi thế cạnh tranhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tiểu luận Quản trị chiến lược: Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty Biti's
22 trang 550 0 0 -
18 trang 265 0 0
-
Báo cáo bài tập nhóm Quản trị chiến lược: Phân tích chiến lược marketing của Lazada
19 trang 254 0 0 -
Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực ( Lê Thị Thảo) - Chương 4 Tuyển dụng nhân sự
40 trang 200 0 0 -
Tiểu luận môn Quản trị chiến lược: Công ty Starbucks coffee
105 trang 168 0 0 -
Báo cáo bài tập lớn Quản trị chiến lược: Phân tích chiến lược phát triển thương hiệu của Durex
21 trang 164 0 0 -
24 trang 140 0 0
-
TIỂU LUẬN: Nâng cao chất lượng quy trình sản xuất bia hơi ở công ty bia VIệt Hà
55 trang 137 0 0 -
Tiểu luận: Quản trị chiến lược Công ty du lịch Vietravel
26 trang 134 0 0 -
Báo cáo bài tập nhóm Quản trị chiến lược: Phân tích chiến lược marketing của L'oréal
25 trang 127 0 0