Bài giảng Quản trị dự án đầu tư - Chương 4: Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án trong điều kiện có rủi ro và không chắc chắn
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 337.40 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Quản trị dự án đầu tư - Chương 4: Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án trong điều kiện có rủi ro và không chắc chắn cung cấp cho người học những kiến thức như: Hiệu quả tài chính – Phân tích độ nhạy; Đánh giá hiệu quả tài chính trong điều kiện không chắc chắn; An toàn vốn vay thông qua kế hoạch vay và trả nợ. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị dự án đầu tư - Chương 4: Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án trong điều kiện có rủi ro và không chắc chắn Chương 4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ RỦI RO VÀ KHÔNG CHẮC CHẮN 84 1. Hiệu quả tài chính – Phân tích độ nhạy 1.1. Xác định kỳ vọng của lãi ròng Gọi Ei là trạng thái thị trường i ( i = 1, n ) P(Ei) là xác suất xảy ra thị trường Ei Ta có: n P( Ei ) 1 i 1 LR(Ei) là giá trị lãi suất ròng ứng với Ei EMV: kỳ vọng của lãi ròng xác định theo từng dự án (Expected Monetary Value) n EMV LR ( Ei ) xP ( Ei ) i 1 85 1. Hiệu quả tài chính – Phân tích độ nhạy Ví dụ: Tại một năm sản xuất kinh doanh ổn định, dùng làm năm tính toán, hai dự án A và B có số liệu như bảng dưới. Nên chọn dự án nào? Các giá trị trong bảng là LR, đvt là ngàn USD. Trạng thái thị trường Dự án E1(tốt) E2(t.bình) E3(xấu) A 500 400 300 B 700 400 100 Xác suất 0,2 0,6 0,2 86 1. Hiệu quả tài chính – Phân tích độ nhạy Giải: Bài toán này chỉ có 1 tầng chiến lược chọn A hoặc B Ta có EMVA = 500 x 0,2 + 400 x 0,6 + 300 x 0,2 = 400 EMVB = 700 x 0,2 + 400 x 0,6 + 100 x 0,2 = 400 Kết luận: Chưa có khả năng đưa ra quyết định chọn dự án nào. 87 1. Hiệu quả tài chính – Phân tích độ nhạy 1.3. Phân tích độ nhạy: Là độ nhạy cảm của chỉ tiêu lãi ròng trước sự biến động của các trạng thái thị trường Ei với các xác suất tương ứng P(Ei). Nếu quan niệm LR(Ei) là các giá trị ngẫu nhiên thì độ nhạy cảm chính là độ lệch chuẩn của chúng so với EMV. Công thức độ lệch chuẩn ( độ nhạy): n [ LR( E ) EMV ] xP( E ) i 1 i 2 i 88 1. Hiệu quả tài chính – Phân tích độ nhạy 1.3. Phân tích độ nhạy: Ví dụ: Tính độ nhạy δ cho các dự án A và B Ta có: A (500 400)2 x0,2 (400 400)2 x0,6 (300 400) 2 x0,2 63,24 B (700 400)2 x0,2 (400 400) 2 x0,6 (100 400) 2 x0,2 189,72 Nhận thấy: Dự án B rất không ổn định vì các giá trị ngẫu nhiên phân tán rất xa kỳ vọng. 89 1. Hiệu quả tài chính – Phân tích độ nhạy 1.3. Phân tích độ nhạy: Độ nhạy (δ) càng cao dẫn đến sự ổn định của dự án càng thấp. Nên chọn dự án có độ nhạy (min δ) thấp nhất vì sẽ ổn định nhất, an toàn nhất. 90 1. Hiệu quả tài chính – Phân tích độ nhạy 1.4. Hành lang an toàn: Khi chỉ có một dự án hoặc không phải lựa chọn một trong các dự án A, B, ..thường đem các số liệu tính toán so sánh với các số định chuẩn cho trước gọi là hành lang an toàn. Các số định chuẩn về lãi ròng ký hiệu là : [LR]; tương tự độ lệch chuẩn ký hiệu là [ δ] Các số định chuẩn thường được xác định dựa trên kinh nghiệm của từng ngành nghề, tức là giá trị trung bình tiên tiến của ngành. 91 2. Đánh giá hiệu quả tài chính trong điều kiện không chắc chắn 2.1. Xác định kỳ vọng lãi ròng và độ lệch chuẩn với giả thiết thị trường rủi may ngang nhau: Nếu chỉ có 2 trạng thái thị trường thì P(E1) = P(E2) = 0,5 Nếu có 3 trạng thái thị trường thì P(E1) = P(E2) = P(E3) = 1/3 Nếu có n trạng thái thị trường thì P(E1) = P(E2) =……….= P(En) = 1/n 92 2. Đánh giá hiệu quả tài chính trong điều kiện không chắc chắn Ví dụ: (sử dụng lại ví dụ đã cho) EMVA = 500 x 1/3 + 400 x 1/3 + 300 x 1/3 = 400 EMVB = 700 x 1/3 + 400 x 1/3 + 100 x 1/3 = 400 1 2 1 2 1 A (500 400) x (400 400) x (300 400) x 81,65 2 3 3 3 1 2 1 2 1 B (700 400) x (400 400) x (100 400) x 224,95 2 3 3 3 93 2. An toàn đầu tư 2.1. Đánh giá an toàn vốn vay Vốn riêng(vốn góp) Tỷ lệ vốn riêng trên vốn vay = Vốn vay Thông thường nếu tỷ lệ này ≥ 50/50 được xem là an toàn 94 2. An toàn đầu tư Tỷ lệ lưu hoạt hay tỷ lệ thanh khoản TSLĐ Tỷ lệ lưu hoạt = Tài sản nợ NH và nợ đáo hạn Tỷ lệ lưu hoạt ≥ 1,5 thì có thể chấp nhận được 95 2. An toàn đầu tư Tỷ lệ cấp thời TSLĐ - Tồn kho Tỷ lệ cấp thời = Tài sản nợ NH Tỷ lệ lưu hoạt ≥ 1,2 thì có thể chấp nhận được 96 2. An toàn đầu tư Khả năng trả nợ LR + KH K= Nợ phải trả Yêu cầu K ≥ 1,4 97 2. An toàn đầu tư 2.2. Mức hoạt động hòa vốn trả nợ α3 • α3 = Sản lượng hòa vốn trả nợ / Tổng sản lượng • α3 = Doanh thu hòa vốn trả nợ / Tổng doanh thu • α3 phải luôn ≤ 0,8 hay 80% Lưu ý: Các chỉ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị dự án đầu tư - Chương 4: Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án trong điều kiện có rủi ro và không chắc chắn Chương 4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ RỦI RO VÀ KHÔNG CHẮC CHẮN 84 1. Hiệu quả tài chính – Phân tích độ nhạy 1.1. Xác định kỳ vọng của lãi ròng Gọi Ei là trạng thái thị trường i ( i = 1, n ) P(Ei) là xác suất xảy ra thị trường Ei Ta có: n P( Ei ) 1 i 1 LR(Ei) là giá trị lãi suất ròng ứng với Ei EMV: kỳ vọng của lãi ròng xác định theo từng dự án (Expected Monetary Value) n EMV LR ( Ei ) xP ( Ei ) i 1 85 1. Hiệu quả tài chính – Phân tích độ nhạy Ví dụ: Tại một năm sản xuất kinh doanh ổn định, dùng làm năm tính toán, hai dự án A và B có số liệu như bảng dưới. Nên chọn dự án nào? Các giá trị trong bảng là LR, đvt là ngàn USD. Trạng thái thị trường Dự án E1(tốt) E2(t.bình) E3(xấu) A 500 400 300 B 700 400 100 Xác suất 0,2 0,6 0,2 86 1. Hiệu quả tài chính – Phân tích độ nhạy Giải: Bài toán này chỉ có 1 tầng chiến lược chọn A hoặc B Ta có EMVA = 500 x 0,2 + 400 x 0,6 + 300 x 0,2 = 400 EMVB = 700 x 0,2 + 400 x 0,6 + 100 x 0,2 = 400 Kết luận: Chưa có khả năng đưa ra quyết định chọn dự án nào. 87 1. Hiệu quả tài chính – Phân tích độ nhạy 1.3. Phân tích độ nhạy: Là độ nhạy cảm của chỉ tiêu lãi ròng trước sự biến động của các trạng thái thị trường Ei với các xác suất tương ứng P(Ei). Nếu quan niệm LR(Ei) là các giá trị ngẫu nhiên thì độ nhạy cảm chính là độ lệch chuẩn của chúng so với EMV. Công thức độ lệch chuẩn ( độ nhạy): n [ LR( E ) EMV ] xP( E ) i 1 i 2 i 88 1. Hiệu quả tài chính – Phân tích độ nhạy 1.3. Phân tích độ nhạy: Ví dụ: Tính độ nhạy δ cho các dự án A và B Ta có: A (500 400)2 x0,2 (400 400)2 x0,6 (300 400) 2 x0,2 63,24 B (700 400)2 x0,2 (400 400) 2 x0,6 (100 400) 2 x0,2 189,72 Nhận thấy: Dự án B rất không ổn định vì các giá trị ngẫu nhiên phân tán rất xa kỳ vọng. 89 1. Hiệu quả tài chính – Phân tích độ nhạy 1.3. Phân tích độ nhạy: Độ nhạy (δ) càng cao dẫn đến sự ổn định của dự án càng thấp. Nên chọn dự án có độ nhạy (min δ) thấp nhất vì sẽ ổn định nhất, an toàn nhất. 90 1. Hiệu quả tài chính – Phân tích độ nhạy 1.4. Hành lang an toàn: Khi chỉ có một dự án hoặc không phải lựa chọn một trong các dự án A, B, ..thường đem các số liệu tính toán so sánh với các số định chuẩn cho trước gọi là hành lang an toàn. Các số định chuẩn về lãi ròng ký hiệu là : [LR]; tương tự độ lệch chuẩn ký hiệu là [ δ] Các số định chuẩn thường được xác định dựa trên kinh nghiệm của từng ngành nghề, tức là giá trị trung bình tiên tiến của ngành. 91 2. Đánh giá hiệu quả tài chính trong điều kiện không chắc chắn 2.1. Xác định kỳ vọng lãi ròng và độ lệch chuẩn với giả thiết thị trường rủi may ngang nhau: Nếu chỉ có 2 trạng thái thị trường thì P(E1) = P(E2) = 0,5 Nếu có 3 trạng thái thị trường thì P(E1) = P(E2) = P(E3) = 1/3 Nếu có n trạng thái thị trường thì P(E1) = P(E2) =……….= P(En) = 1/n 92 2. Đánh giá hiệu quả tài chính trong điều kiện không chắc chắn Ví dụ: (sử dụng lại ví dụ đã cho) EMVA = 500 x 1/3 + 400 x 1/3 + 300 x 1/3 = 400 EMVB = 700 x 1/3 + 400 x 1/3 + 100 x 1/3 = 400 1 2 1 2 1 A (500 400) x (400 400) x (300 400) x 81,65 2 3 3 3 1 2 1 2 1 B (700 400) x (400 400) x (100 400) x 224,95 2 3 3 3 93 2. An toàn đầu tư 2.1. Đánh giá an toàn vốn vay Vốn riêng(vốn góp) Tỷ lệ vốn riêng trên vốn vay = Vốn vay Thông thường nếu tỷ lệ này ≥ 50/50 được xem là an toàn 94 2. An toàn đầu tư Tỷ lệ lưu hoạt hay tỷ lệ thanh khoản TSLĐ Tỷ lệ lưu hoạt = Tài sản nợ NH và nợ đáo hạn Tỷ lệ lưu hoạt ≥ 1,5 thì có thể chấp nhận được 95 2. An toàn đầu tư Tỷ lệ cấp thời TSLĐ - Tồn kho Tỷ lệ cấp thời = Tài sản nợ NH Tỷ lệ lưu hoạt ≥ 1,2 thì có thể chấp nhận được 96 2. An toàn đầu tư Khả năng trả nợ LR + KH K= Nợ phải trả Yêu cầu K ≥ 1,4 97 2. An toàn đầu tư 2.2. Mức hoạt động hòa vốn trả nợ α3 • α3 = Sản lượng hòa vốn trả nợ / Tổng sản lượng • α3 = Doanh thu hòa vốn trả nợ / Tổng doanh thu • α3 phải luôn ≤ 0,8 hay 80% Lưu ý: Các chỉ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Quản trị dự án đầu tư Quản trị dự án đầu tư Dự án đầu tư Đánh giá hiệu quả tài chính Xác định kỳ vọng của lãi ròng An toàn đầu tưGợi ý tài liệu liên quan:
-
711 câu hỏi trắc nghiệm Quản trị dự án đầu tư
62 trang 878 10 0 -
47 trang 224 0 0
-
4 trang 208 0 0
-
Bài thuyết trình đề tài: Lập dự án đầu tư
42 trang 191 0 0 -
Giáo trình Quản lý dự án đầu tư - TS. Từ Quang Phương
303 trang 186 1 0 -
13 trang 185 0 0
-
Bài giảng Quản trị dự án đầu tư - Chương 3: Phân tích tài chính dự án đầu tư
18 trang 177 0 0 -
Bài tập tổng hợp Quản trị dự án đầu tư
18 trang 174 0 0 -
6 trang 135 0 0
-
35 trang 134 0 0