Danh mục

Bài giảng Quản trị hệ thống thông tin doanh nghiệp - Chương II (Bài 2): Quản trị cơ sở dữ liệu và nguồn nhân lực HTTT

Số trang: 44      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (44 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sau khi học xong phần này, chúng ta có thể nắm được: Thông tin đối với hoạt động của doanh nghiệp; các khái niệm chung về CSDL và cách thông tin doanh nghiệp được lưu trữ; mô tả cách thức hoạt động, tổ chức hệ thống quản trị dữ liệu; khái niệm cơ bản về quản trị nguồn nhân lực hệ thống thông tin.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị hệ thống thông tin doanh nghiệp - Chương II (Bài 2): Quản trị cơ sở dữ liệu và nguồn nhân lực HTTT BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ HỆ THỐNG THÔNG TIN DOANH NGHIỆP CHƯƠNG II- BÀI 2: Q UẢN T RỊ C Ơ S Ở D Ữ L IỆU VÀ N GUỒN N HÂN L ỰC H TTT Mục tiêu học tập 2 Sau khi học xong phần này, chúng ta có thể nắm được: tin đối với hoạt động của doanh nghiệp  Thông khái niệm chung về CSDL và cách thông tin doanh nghiệp  Các được lưu trữ. tả cách thức hoạt động, tổ chức hệ thống quản trị dữ liệu.  Mô khái niệm cơ bản về quản trị nguồn nhân lực hệ thống  Các thông tin. Các vấn đề quản trị 3  Quản trị thông tin và ý nghĩa của thông tin tốt trong hoạt động kinh doanh của DN. Xác định các nguồn gây tác động xấu đến chất lượng thông tin DN và tác động của nó đến DN.  Hiểu rõ giá trị và tầm quan trọng của quản trị cơ sở dữ liệu trong việc lưu trữ và bảo mật hiệu quả thông tin DN.  Nhận dạng những thách thức của việc quản lý nguồn liệu và giải pháp quản lý.  Quản trị nguồn nhân lực HTTT hiệu quả sẽ thúc đẩy quá trình phát triển của HTTT và hoạt động KD của DN. Nội dung chính 4 Quản trị cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp 1) Quản trị nguồn nhân lực hệ thống thông tin 2) 1. Quản trị cơ sở dữ liệu của DN 5  Thông tin có ở mọi nơi trong và ngoài doanh nghiệp  Nhân viên cần phải nhận được và xử lý nhiều dạng dữ liệu và thông tin ở những mức độ, dạng thức, và tính chi tiết khác nhau để đưa ra các quyết định  Thu thập xử lý, sắp xêp, và phân tích thông tin thành công có thể giúp nhận diện rõ về những hoạt động của doanh nghiệp  Các thông tin của doanh nghiệp được lưu trữ trong những cơ sở dữ liệu. Tài sản dữ liệu là một thế mạnh và tạo nên sự khác biệt cho DN. 1.1. Thông tin trong doanh nghiệp 6  Thông tin giao dịch – Thông tin chứa trong một quy trình nghiệp vụ đơn lẻ hoặc một đơn vị công tác, và mục đích của nó là hỗ trợ việc thực hiện các nhiệm vụ tác nghiệp hàng ngày.  Thông tin phân tích – mọi thông tin của tổ chức được hình thành với mục đích trước nhất là để hỗ trợ việc thực hiện nhiệm vụ phân tích cho các nhà quản lý.  Các quyết định kinh doanh tốt hay không phụ thuộc vào chất lượng thông tin sử dụng cho việc ra quyết định đó. 1.1. Thông tin trong doanh nghiệp 7  Đặc tính của thông tin có chất lượng: Thời gian Nội dung Hình thức Tiêu chí khác • Tính đúng lúc • • Rõ ràng • Tính chính xác Độ an toàn • Tính cập nhật • • Chi tiết • Tính phù hợp Độ tin cậy • Tính • • Có thứ tự • thường Tính đầy đủ Tính thích hợp • • Trình bày phù • xuyên Tính súc tích Tính dễ hiểu • Tính thời đoạn • Tính phạm vi hợp • Phương tiện phù hợp 1.1. Thông tin trong doanh nghiệp 8 Nguyên nhân gây ra thông tin có chất lượng kém:  Khách hàng trực tuyến có xu hướng nhập thông tin không chính xác để bảo vệ quyền riêng tư của họ  Thông tin từ các hệ thống khác nhau có các dạng nhập và chuẩn nhập thông tin khác nhau  Những người điều hành trung tâm dịch vụ khách hàng bị phân tán nhập những thông tin sai  Thông tin bên ngoài và thông tin từ các đối tác khác thường không phù hợp, thiếu chính xác và có lỗi 1.1. Thông tin trong doanh nghiệp 9 Những ảnh hưởng xấu đối với doanh nghiệp có những thông tin chất lượng kém:  Không có khả năng bám sát khách hàng  Khó xác định những khách hàng có giá trị  Không có khả năng xác định các cơ hội bán hàng  Marketing tới những khách hàng không tồn tại  Khó giám sát doanh thu do các đơn đặt không chính xác  Không có khả năng xây dựng quan hệ chặt chẽ với khách hàng => tăng áp lực của khách hàng 1.2 Cơ sở dữ liệu của DN 10 Các thông tin của doanh nghiệp được lưu trữ trong  những cơ sở dữ liệu. Tài sản dữ liệu là một thế mạnh và tạo nên sự khác biệt cho DN. CSDL là khối dữ liệu với mục đích chia sẻ một cách an  toàn và hiệu quả cho nhiều ứng dụng của DN: dữ liệu xử lý tài chính, giao dịch, kế toán, nhân sự… Chức năng của CSDL trong DN   Lưu trữ thông tin  Đáp ứng các truy vấn tức thời  Thống kê, phân tích, dự báo  Thiết lập báo cáo… 1.2. Cơ sở dữ liệu của DN 11 CSDL doanh nghiệp chia làm hai mức:  CSDL mức tác nghiệp (chức năng, dự án): chứa các DL liên quan đến một lĩnh vực nghiệp vụ cụ thể hoặc phạm vi cục bộ. Các HT chức năng riêng lẻ chủ yếu làm việc với CSDL mức tác nghiệp.  CSDL mức toàn thể: Gồm các CSDL có phạm vi toàn DN hoặc bao gồm các dữ liệu quan trọng của toàn DN. Các HT chức năng tổng hợp thường làm việc với CSDL này. 1.2. Cơ sở dữ liệu của DN 12 Ưu điểm của Quản trị CSDL   Tăng tính linh hoạt  Tăng khả năng thực hiện  Giảm sự trùng lặp thông tin  Tăng chất lượng thông tin  Tăng độ an toàn cho thông tin  Các phần mềm quản trị CSDL là nền tảng để phát triển HT phần mềm chức năng xử lý DL doanh nghiệp, các HTTT quản lý… ...

Tài liệu được xem nhiều: