Bài giảng Quản trị kinh doanh 2 – Bài 2: Quản trị quá trình sản xuất
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 485.83 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Bài giảng Quản trị kinh doanh – Bài 2: Quản trị quá trình sản xuất" thông tin đến người học các kiến thức về khái niệm về quá trình sản xuất, quản trị quá trình sản xuất, và mục tiêu của quá trình sản xuất; kế hoạch hóa sản xuất, các phương pháp hỗ trợ xây dựng kế hoạch hóa sản xuất; một số công cụ hỗ trợ phối hợp sản xuất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị kinh doanh 2 – Bài 2: Quản trị quá trình sản xuất Bài 2: Quản trị quá trình sản xuất BÀI 2 QUẢN TRỊ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT Hướng dẫn học Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau: Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia thảo luận trên diễn đàn. Đọc tài liệu: 1. GS.TS Nguyễn Thành Độ, PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền, Giáo trình quản trị kinh doanh, NXB ĐH KTQD, 2012. 2. Hướng dẫn bài tập Quản trị kinh doanh, PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền, NXB ĐH KTQD, 2012. Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc qua email. Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học. Nội dung Kết thúc bài 2, sinh viên cần nắm được: Khái niệm về quá trình sản xuất, quản trị quá trình sản xuất, và mục tiêu của quá trình sản xuất. Kế hoạch hóa sản xuất, các phương pháp hỗ trợ xây dựng kế hoạch hóa sản xuất (phương pháp MRP và phương pháp bài toán quy hoạch). Một số công cụ hỗ trợ phối hợp sản xuất: o Xác định loạt sản xuất tối ưu. o Phương thức phối hợp các bước công việc (phương thức tuần tự truyền thống, tuần tự cải tiến, song song, hỗn hợp). o Phương pháp sơ đồ Gantt. o Phương pháp sơ đồ mạng (PERT). Một số phương pháp quản trị quá trình sản xuất (Kanban, OPT, JIT). Mục tiêu Sau khi học xong bài này, sinh viên cần nắm được các nội dung sau: Những khái niệm cơ bản về sản xuất và quá trình sản xuất; Kế hoạch sản xuất; Các công cụ hỗ trợ sản xuất; Một số phương pháp quản trị quá trình sản xuất.TXQTTH02_Bai1_v1.0015106229 15 Bài 2: Quản trị quá trình sản xuấtTình huống dẫn nhậpCông ty TNHH A là một công ty đang phát triển mạnh trên thị trường Việt Nam trong lĩnh vực sảnxuất phần cứng và chip điện tử. Sản phẩm của công ty có chất lượng cao nhưng giá thành lại rẻ hơnso với các sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài nên uy tín của công ty ngày càng được nâng cao.Với thế mạnh đó, vào ngày 3/3/2012 công ty đạt được một hợp đồng có giá trị lớn từ một đối tácnước ngoài là công ty BLUE. Giá trị hợp đồng là 10 tỷ đồng, tương ứng với 10.000 sản phẩm,thời hạn hợp đồng là 4 tháng. Đây thực sự là một thành công lớn của công ty không chỉ về mặtdoanh thu mà còn là cơ hội để tiếp tục khẳng định thương hiệu của công ty, đặc biệt là với thịtrường quốc tế. Sau khi ký hợp đồng với công ty BLUE, công ty cân đối và thấy nếu tự sản xuấtthì chi phí sẽ rất cao, trong khi đó, công ty ABA là một công ty chuyên gia công sản phẩm chocác đối tác của mình, điều kiện và năng lực sản xuất tốt. Vậy có nên liên kết?16 TXQTTH02_Bai1_v1.0015106229 Bài 2: Quản trị quá trình sản xuất2.1. Quản trị sản xuất2.1.1. Quản trị sản xuất Khái niệm: Quản trị sản xuất là tổng hợp các hoạt động xây dựng hệ thống sản xuất và quản trị quá trình sử dụng các yếu tố đầu vào để tạo thành các sản phẩm, dịch vụ đầu ra theo yêu cầu của khách hàng nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển doanh nghiệp đã xác định. Nội dung: Bao gồm 2 nội dung chính: Thiết kế và xây dựng hệ thống sản xuất. Quản trị quá trình sản xuất.2.1.2. Quản trị quá trình sản xuất Định nghĩa: Là tổng thể các hoạt động quản trị nhằm xác định mục tiêu sản xuất của doanh nghiệp trong từng thời kỳ cụ thể và điều khiển quá trình sản xuất của doanh nghiệp theo mục tiêu đã xác định nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp luôn thích ứng với sự biến động của môi trường với hiệu quả cao nhất. Nội dung: Là một nội dung của quản trị quá trình, đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm: Việc dự báo nhằm trả lời câu hỏi: sẽ sản xuất sản phẩm gì, số lượng bao nhiêu, sản xuất vào thời gian nào, tính năng công dụng của sản phẩm là gì… Lập kế hoạch tiến độ sản xuất và đảm bảo các nguồn lực: Xác định nhu cầu về các yếu tố như: nguyên vật liệu, nhân công, trang thiết bị… Điều độ sản xuất: Là bước thực hiện các kế hoạch đã đề ra, gồm các hoạt động chính là xây dựng lịch trình sản xuất và giao việc cho từng bộ phận, từng người. Kiểm soát hệ thống ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị kinh doanh 2 – Bài 2: Quản trị quá trình sản xuất Bài 2: Quản trị quá trình sản xuất BÀI 2 QUẢN TRỊ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT Hướng dẫn học Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau: Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia thảo luận trên diễn đàn. Đọc tài liệu: 1. GS.TS Nguyễn Thành Độ, PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền, Giáo trình quản trị kinh doanh, NXB ĐH KTQD, 2012. 2. Hướng dẫn bài tập Quản trị kinh doanh, PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền, NXB ĐH KTQD, 2012. Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc qua email. Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học. Nội dung Kết thúc bài 2, sinh viên cần nắm được: Khái niệm về quá trình sản xuất, quản trị quá trình sản xuất, và mục tiêu của quá trình sản xuất. Kế hoạch hóa sản xuất, các phương pháp hỗ trợ xây dựng kế hoạch hóa sản xuất (phương pháp MRP và phương pháp bài toán quy hoạch). Một số công cụ hỗ trợ phối hợp sản xuất: o Xác định loạt sản xuất tối ưu. o Phương thức phối hợp các bước công việc (phương thức tuần tự truyền thống, tuần tự cải tiến, song song, hỗn hợp). o Phương pháp sơ đồ Gantt. o Phương pháp sơ đồ mạng (PERT). Một số phương pháp quản trị quá trình sản xuất (Kanban, OPT, JIT). Mục tiêu Sau khi học xong bài này, sinh viên cần nắm được các nội dung sau: Những khái niệm cơ bản về sản xuất và quá trình sản xuất; Kế hoạch sản xuất; Các công cụ hỗ trợ sản xuất; Một số phương pháp quản trị quá trình sản xuất.TXQTTH02_Bai1_v1.0015106229 15 Bài 2: Quản trị quá trình sản xuấtTình huống dẫn nhậpCông ty TNHH A là một công ty đang phát triển mạnh trên thị trường Việt Nam trong lĩnh vực sảnxuất phần cứng và chip điện tử. Sản phẩm của công ty có chất lượng cao nhưng giá thành lại rẻ hơnso với các sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài nên uy tín của công ty ngày càng được nâng cao.Với thế mạnh đó, vào ngày 3/3/2012 công ty đạt được một hợp đồng có giá trị lớn từ một đối tácnước ngoài là công ty BLUE. Giá trị hợp đồng là 10 tỷ đồng, tương ứng với 10.000 sản phẩm,thời hạn hợp đồng là 4 tháng. Đây thực sự là một thành công lớn của công ty không chỉ về mặtdoanh thu mà còn là cơ hội để tiếp tục khẳng định thương hiệu của công ty, đặc biệt là với thịtrường quốc tế. Sau khi ký hợp đồng với công ty BLUE, công ty cân đối và thấy nếu tự sản xuấtthì chi phí sẽ rất cao, trong khi đó, công ty ABA là một công ty chuyên gia công sản phẩm chocác đối tác của mình, điều kiện và năng lực sản xuất tốt. Vậy có nên liên kết?16 TXQTTH02_Bai1_v1.0015106229 Bài 2: Quản trị quá trình sản xuất2.1. Quản trị sản xuất2.1.1. Quản trị sản xuất Khái niệm: Quản trị sản xuất là tổng hợp các hoạt động xây dựng hệ thống sản xuất và quản trị quá trình sử dụng các yếu tố đầu vào để tạo thành các sản phẩm, dịch vụ đầu ra theo yêu cầu của khách hàng nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển doanh nghiệp đã xác định. Nội dung: Bao gồm 2 nội dung chính: Thiết kế và xây dựng hệ thống sản xuất. Quản trị quá trình sản xuất.2.1.2. Quản trị quá trình sản xuất Định nghĩa: Là tổng thể các hoạt động quản trị nhằm xác định mục tiêu sản xuất của doanh nghiệp trong từng thời kỳ cụ thể và điều khiển quá trình sản xuất của doanh nghiệp theo mục tiêu đã xác định nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp luôn thích ứng với sự biến động của môi trường với hiệu quả cao nhất. Nội dung: Là một nội dung của quản trị quá trình, đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm: Việc dự báo nhằm trả lời câu hỏi: sẽ sản xuất sản phẩm gì, số lượng bao nhiêu, sản xuất vào thời gian nào, tính năng công dụng của sản phẩm là gì… Lập kế hoạch tiến độ sản xuất và đảm bảo các nguồn lực: Xác định nhu cầu về các yếu tố như: nguyên vật liệu, nhân công, trang thiết bị… Điều độ sản xuất: Là bước thực hiện các kế hoạch đã đề ra, gồm các hoạt động chính là xây dựng lịch trình sản xuất và giao việc cho từng bộ phận, từng người. Kiểm soát hệ thống ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Quản trị kinh doanh 2 Quản trị kinh doanh 2 Quản trị quá trình sản xuất Quá trình sản xuất Công cụ hỗ trợ phối hợp sản xuấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luận văn: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PLC TRONG CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY XI MĂNG LA HIÊN THÁI NGUYÊN
71 trang 170 0 0 -
81 trang 77 1 0
-
Đề cương ôn thi tự động hóa quá trình sản xuất
5 trang 64 0 0 -
10 trang 59 0 0
-
23 trang 54 0 0
-
28 trang 32 0 0
-
13 trang 32 0 0
-
14 trang 30 0 0
-
Tiểu luận: Nghiên cứu cơ chế các phản ứng tạo màu trong quá trình sản xuất sản phẩm bánh mỳ
19 trang 28 0 0 -
79 trang 27 0 0