Bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế: Chương 4
Số trang: 29
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.44 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế - Chương 4: Tổ chức và kiểm soát trong kinh doanh quốc tế, cung cấp cho người học những kiến thức như Tổng quan về cấu trúc tổ chức; Thiết kế cấu trúc tổ chức; Các yếu tổ ảnh hưởng lựa chọn cấu trúc; Hệ thống kiểm soát & phối hợp trong kinh doanh quốc tế;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế: Chương 4 CHƯƠNG 4 TỔ CHỨC VÀ KIỂM SOÁTTRONG KINH DOANH QUỐC TẾ 118 NỘI DUNG4.1 Tổng quan về cấu trúc tổ chức4.2 Thiết kế cấu trúc tổ chức4.3 Các yếu tổ ảnh hưởng lựa chọn cấu trúc4.4 Hệ thống kiểm soát & phối hợp trong KDQT 119 4.1 TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC TỔ CHỨC Khái niệm:Thiết kế tổ chức là cách tổ chức xây dựng cấu trúc cácĐV phụ thuộc về sự phối hợp và cơ chế kiểm soát đểđạt được mục tiêu của họ. 120 4.1 TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC TỔ CHỨC(1) cách chia một công việc lớn của toàn bộ tổ chức thànhnhững công việc nhỏ hơn của các ĐV con; và(2) cách phối hợp những công việc nhỏ hơn của các ĐV connày sao cho chúng phù hợp với nhau để hoàn thành hiệuquả công việc lớn hơn hoặc các mục tiêu của tổ chức. 121 4.1 TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC TỔ CHỨCVai trò:• Linh hoạt hơn và nhanh chóng đáp ứng.• Giảm thiểu ranh giới thị trường truyền thống đồng thời cho phép truy cập thông tin nhanh chóng.• Đáp ứng nhu cầu của các TT mới nổi cũng đưa ra những thách thức phức tạp mà các MNC/TNC phải tham gia.à tối đa hóa sự phối hợp giữa các tiểu ĐV của họ trong khi sửdụng nhanh chóng lượng thông tin khổng lồ. 122 4.1 TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC TỔ CHỨCChức năng:• (1) Công việc giữa các tiểu ĐV của DN sẽ được phân chia ntn? và• (2) Các nỗ lực của các ĐV được tạo ra sẽ được phối hợp và kiểm soát ntn?à một MNC phải đảm bảo rằng các hoạt động nước ngoàicủa nó hỗ trợ các mục tiêu chiến lược của DN mẹ. 123 4.1 TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC TỔ CHỨCTầm quan trọng:• Thực hiện CLKDQT thành công.• MNCs kiểm soát và phối hợp hoạt động của các DN con được thuận lợi.• Quản lý, triển khai và chuyển giao tri thức nhanh chóng trên pham vi toàn cầu.• Mọi người hiểu rõ được vị trí, quy trình hoạt động và mối quan hệ của họ với những người khác trong tổ chức.• Cấu trúc tổ chức phù hợp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho MNCs thích nghi nhanh với môi trường KD cạnh tranh ngày nay. 124 4.2 THIẾT KẾ CẤU TRÚC TỔ CHỨC4.2.1 Cấu trúc toàn cầu theo chức năng4.2.2 Cấu trúc bộ phận Xuất khẩu4.2.3 Cấu trúc bộ phận KDQT4.2.4 Cấu trúc địa lý toàn cầu4.2.5 Cấu trúc sản phẩm toàn cầu4.2.6 Cấu trúc ma trận toàn cầu4.2.7 Cấu trúc dạng hỗn hợp - mạng lưới toàn cầu 1254.2.1 Cấu trúc toàn cầu theo chức năng 126 4.2.1 Cấu trúc toàn cầu theo chức năng• Các PB thực hiện các chức năng KD riêng biệt như tiếp thị hoặc SX.• Cấu trúc đơn giản nhất cho một tổ chức.• Được tổ chức dọc theo các chức năng (như: CCƯ, pháp lý, truyền thông, tiếp thị, NS và TC)à nhà lãnh đạo chức năng chịu TN điều phối và tinh chỉnh các hoạt động để hỗ trợ chức năng ở các QG khác nhau. 127 4.2.1 Cấu trúc toàn cầu theo chức năng Ưu điểm Nhược điểm• Tính kinh tế theo quy mô. • Thường chỉ phù hợp với DN có• Chuyển giao chuyên môn tương đối ít SP hoặc KH. trong từng KV chức năng dễ • Khó khăn trong sự phối hợp dàng. giữa các BP.• Duy trì sự kiểm soát tập • Có sự trùng lặp tài nguyên giữa trung cao đối với các hoạt các NQL. động chức năng. ØMNC có dòng SP tương đối hẹp hoặc ít KH. ØPhù hợp DN tham gia khai thác và xử lý tài nguyên TNà áp đặt tiêu chuẩn thống nhất cho tất cả các hoạt động. ØCác nhà XK thụ động. 1284.2.2 Cấu trúc Bộ phận Xuất khẩu 129 4.2.2 Cấu trúc Bộ phận Xuất khẩu• Các NQL trong BP XK thường kiểm soát giá cả và quảng bá SP cho TT quốc tế.• Những người trong BP XK am hiểu QG cụ thể hoặc chuyên môn SP.• Quản lý BP XK có trách nhiệm theo dõi và quản lý các DN quản lý XK, các nhà PP và KH nước ngoài.• Khi DN sử dụng chiến lược XK trực tiếp, đại diện BH ở các QG khác cũng có thể báo cáo cho ban quản lý BP XK. 1304.2.3 Cấu trúc Bộ phận KDQT 131 4.2.3 Cấu trúc Bộ phận KDQT• Đang ở giai đoạn đầu quốc tế hóa TT.• Số lượng SP hạn chế hoặc một số KV địa lý giới hạn.• Ít phổ biến và không hiệu quả đối với các DN đa ngành hoạt động ở nhiều QG.• Kế hoạch CL trên toàn TG do trụ sở chính hoạch địnhà bỏ qua cơ hội tại các TT mới nổi. 132 4.2.3 Cấu trúc Bộ phận KDQT Ưu điểm Nhược điểm• Giai đoạn đầu quốc tế hóa • Các hoạt động quốc tế trở nên TT. biệt lập và không được tích• DN có quy mô vừa phải với hợp trong các hoạt động khác số lượng SP hoặc địa điểm trong MNC. QG hạn chế. • Khi số lượng địa điểm ở các QG khác nhau tăng lên, rất khó để quản lý các địa điểm khác nhau này • Xung đột giữa các NQL trong nước và quốc tế khi họ cạnh tranh để giành nguồn lực. 1334.2.4 Cấu trúc Địa lý toàn cầu 134 4.2.4 Cấu trúc Địa lý toàn cầu• Cho phép DN phục vụ nhu cầu của KH khác nhau tùy theo khu vực.• Mỗi khu vực thực hiện tất cả các hoạt động chức năng (tiếp thị, tài chính, nhân sự…)• Các giám đốc từng khu vực chịu trách nhiệm phát triển ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế: Chương 4 CHƯƠNG 4 TỔ CHỨC VÀ KIỂM SOÁTTRONG KINH DOANH QUỐC TẾ 118 NỘI DUNG4.1 Tổng quan về cấu trúc tổ chức4.2 Thiết kế cấu trúc tổ chức4.3 Các yếu tổ ảnh hưởng lựa chọn cấu trúc4.4 Hệ thống kiểm soát & phối hợp trong KDQT 119 4.1 TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC TỔ CHỨC Khái niệm:Thiết kế tổ chức là cách tổ chức xây dựng cấu trúc cácĐV phụ thuộc về sự phối hợp và cơ chế kiểm soát đểđạt được mục tiêu của họ. 120 4.1 TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC TỔ CHỨC(1) cách chia một công việc lớn của toàn bộ tổ chức thànhnhững công việc nhỏ hơn của các ĐV con; và(2) cách phối hợp những công việc nhỏ hơn của các ĐV connày sao cho chúng phù hợp với nhau để hoàn thành hiệuquả công việc lớn hơn hoặc các mục tiêu của tổ chức. 121 4.1 TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC TỔ CHỨCVai trò:• Linh hoạt hơn và nhanh chóng đáp ứng.• Giảm thiểu ranh giới thị trường truyền thống đồng thời cho phép truy cập thông tin nhanh chóng.• Đáp ứng nhu cầu của các TT mới nổi cũng đưa ra những thách thức phức tạp mà các MNC/TNC phải tham gia.à tối đa hóa sự phối hợp giữa các tiểu ĐV của họ trong khi sửdụng nhanh chóng lượng thông tin khổng lồ. 122 4.1 TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC TỔ CHỨCChức năng:• (1) Công việc giữa các tiểu ĐV của DN sẽ được phân chia ntn? và• (2) Các nỗ lực của các ĐV được tạo ra sẽ được phối hợp và kiểm soát ntn?à một MNC phải đảm bảo rằng các hoạt động nước ngoàicủa nó hỗ trợ các mục tiêu chiến lược của DN mẹ. 123 4.1 TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC TỔ CHỨCTầm quan trọng:• Thực hiện CLKDQT thành công.• MNCs kiểm soát và phối hợp hoạt động của các DN con được thuận lợi.• Quản lý, triển khai và chuyển giao tri thức nhanh chóng trên pham vi toàn cầu.• Mọi người hiểu rõ được vị trí, quy trình hoạt động và mối quan hệ của họ với những người khác trong tổ chức.• Cấu trúc tổ chức phù hợp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho MNCs thích nghi nhanh với môi trường KD cạnh tranh ngày nay. 124 4.2 THIẾT KẾ CẤU TRÚC TỔ CHỨC4.2.1 Cấu trúc toàn cầu theo chức năng4.2.2 Cấu trúc bộ phận Xuất khẩu4.2.3 Cấu trúc bộ phận KDQT4.2.4 Cấu trúc địa lý toàn cầu4.2.5 Cấu trúc sản phẩm toàn cầu4.2.6 Cấu trúc ma trận toàn cầu4.2.7 Cấu trúc dạng hỗn hợp - mạng lưới toàn cầu 1254.2.1 Cấu trúc toàn cầu theo chức năng 126 4.2.1 Cấu trúc toàn cầu theo chức năng• Các PB thực hiện các chức năng KD riêng biệt như tiếp thị hoặc SX.• Cấu trúc đơn giản nhất cho một tổ chức.• Được tổ chức dọc theo các chức năng (như: CCƯ, pháp lý, truyền thông, tiếp thị, NS và TC)à nhà lãnh đạo chức năng chịu TN điều phối và tinh chỉnh các hoạt động để hỗ trợ chức năng ở các QG khác nhau. 127 4.2.1 Cấu trúc toàn cầu theo chức năng Ưu điểm Nhược điểm• Tính kinh tế theo quy mô. • Thường chỉ phù hợp với DN có• Chuyển giao chuyên môn tương đối ít SP hoặc KH. trong từng KV chức năng dễ • Khó khăn trong sự phối hợp dàng. giữa các BP.• Duy trì sự kiểm soát tập • Có sự trùng lặp tài nguyên giữa trung cao đối với các hoạt các NQL. động chức năng. ØMNC có dòng SP tương đối hẹp hoặc ít KH. ØPhù hợp DN tham gia khai thác và xử lý tài nguyên TNà áp đặt tiêu chuẩn thống nhất cho tất cả các hoạt động. ØCác nhà XK thụ động. 1284.2.2 Cấu trúc Bộ phận Xuất khẩu 129 4.2.2 Cấu trúc Bộ phận Xuất khẩu• Các NQL trong BP XK thường kiểm soát giá cả và quảng bá SP cho TT quốc tế.• Những người trong BP XK am hiểu QG cụ thể hoặc chuyên môn SP.• Quản lý BP XK có trách nhiệm theo dõi và quản lý các DN quản lý XK, các nhà PP và KH nước ngoài.• Khi DN sử dụng chiến lược XK trực tiếp, đại diện BH ở các QG khác cũng có thể báo cáo cho ban quản lý BP XK. 1304.2.3 Cấu trúc Bộ phận KDQT 131 4.2.3 Cấu trúc Bộ phận KDQT• Đang ở giai đoạn đầu quốc tế hóa TT.• Số lượng SP hạn chế hoặc một số KV địa lý giới hạn.• Ít phổ biến và không hiệu quả đối với các DN đa ngành hoạt động ở nhiều QG.• Kế hoạch CL trên toàn TG do trụ sở chính hoạch địnhà bỏ qua cơ hội tại các TT mới nổi. 132 4.2.3 Cấu trúc Bộ phận KDQT Ưu điểm Nhược điểm• Giai đoạn đầu quốc tế hóa • Các hoạt động quốc tế trở nên TT. biệt lập và không được tích• DN có quy mô vừa phải với hợp trong các hoạt động khác số lượng SP hoặc địa điểm trong MNC. QG hạn chế. • Khi số lượng địa điểm ở các QG khác nhau tăng lên, rất khó để quản lý các địa điểm khác nhau này • Xung đột giữa các NQL trong nước và quốc tế khi họ cạnh tranh để giành nguồn lực. 1334.2.4 Cấu trúc Địa lý toàn cầu 134 4.2.4 Cấu trúc Địa lý toàn cầu• Cho phép DN phục vụ nhu cầu của KH khác nhau tùy theo khu vực.• Mỗi khu vực thực hiện tất cả các hoạt động chức năng (tiếp thị, tài chính, nhân sự…)• Các giám đốc từng khu vực chịu trách nhiệm phát triển ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế Quản trị kinh doanh quốc tế Kinh doanh quốc tế Kiểm soát trong kinh doanh quốc tế Thiết kế cấu trúc tổ chức Cấu trúc địa lý toàn cầuGợi ý tài liệu liên quan:
-
54 trang 301 0 0
-
Tiểu luận: Nghiên Cứu Chiến Lược Marketing Quốc Tế của Tập Đoàn FORD MOTOR
73 trang 222 0 0 -
46 trang 204 0 0
-
Tiểu luận: Sự thay đổi văn hóa của Nhật Bản và Matsushita
15 trang 172 0 0 -
97 trang 162 0 0
-
Tài liệu học tập Quản trị kinh doanh quốc tế: Phần 1
82 trang 162 0 0 -
Tiểu luận quản trị kinh doanh quốc tế: Chiến lược kinh doanh quốc tế của Ford
35 trang 155 0 0 -
Giáo trình cao học Quản trị kinh doanh quốc tế: Phần 2
227 trang 153 0 0 -
Tiểu luận Quản trị kinh doanh quốc tế: Chiến lược toàn cầu của Nestlé
25 trang 141 0 0 -
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA SAMSUNG ELECTRONICS COMPANY
36 trang 134 0 0