Danh mục

Bài giảng Quản trị ngân hàng: Chương 2 - PGS, TS. Trần Huy Hoàng

Số trang: 64      Loại file: pdf      Dung lượng: 749.02 KB      Lượt xem: 25      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 39,000 VND Tải xuống file đầy đủ (64 trang) 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung chương 2 Vốn tự có và sự an toàn của ngân hàng nằm trong Bài giảng Quản trị ngân hàng nhằm trình bày về tổng quan vốn tự có, thành phần vốn tự có, đặc điểm vốn tự có. Vốn tự có là vốn riêng của ngân hàng do các chủ sở hữu đóng góp và nó còn được tạo ra và bổ sung liên tục trong qúa trình kinh doanh dưới dạng lợi nhuận giữ lại và các quỹ của NH.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị ngân hàng: Chương 2 - PGS, TS. Trần Huy Hoàng Chöông 2 1 VỐN TỰ CÓ VÀ SỰ AN TOÀN CỦA NGÂN HÀNG I. TỔNG QUAN VỀ VỐN TỰ CÓ  1. Khái niệm  Góc độ kinh tế: 2  Là vốn riêng của ngân hàng do các chủ sở hữu đóng góp và nó còn được tạo ra và bổ sung liên tục trong qúa trình kinh doanh dưới dạng lợi nhuận giữ lại và các quỹ của NH.  Góc độ quản lý:  Vốn tự có cơ bản (Vốn cấp 1): Vốn điều lệ thực có (vốn được cấp, vốn đã góp),Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, Lợi nhuận khơng chia, Thặng dư cổ phần được tính vào vốn theo quy định của pháp luật, trừ đi phần dùng để mua cổ phiếu quỹ (nếu có).  Vốn tự có bổ sung (Vốn cấp 2): Phần giá trị tăng thêm khi định giá lại tài sản cố định và các loại chứng khóan đầu tư, Quỹ dự phòng tài chính, Trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi do tổ chức tín dụng phát hành, giấy nợ thứ cấp có thời hạn dài.  2. Đặc điểm của vốn tự có (Vốn cấp 1)  Ổn định và luôn tăng trưởng  Tỷ trọng thấp nhưng quan trọng.  Quyết định quy mô hoạt động của NH.  3. Chức năng của vốn tự có  3.1. Chức năng bảo vệ  3.2. Chức năng hoạt động  3.3. Chức năng điều chỉnh 3 II. Thành phần của vốn tự có 4  1. Ơ Việt Nam (Thông tư số 13/2010/TT-NHNN và 19): VTC=Vốn C1 (1.1)+Vốn C2 (1.2)-Các phải trừ VTC (1.3)  1.1. Vốn cấp 1 (Vốn tự có cơ bản):  1.1.1. Các khoản được dùng để xác định VTC cấp 1:  1.1.1.1. Vốn điều lệ thực có (vốn đã được cấp, vốn đ góp): Nguồn vốn ban đầu ngân hàng có được khi mới hoạt động và được ghi vào bảng điều lệ hoạt động của ngân hàng. Theo qui định của luật pháp, một tổ chức tín dụng để được phép hoạt động thì vốn điều lệ thực tế vốn điều lệ tối thiểu (vốn pháp định). NĐ 141/2006/NĐ-CP STT Loại hình tổ chức tín dụng 2008 2010 I Ngân hàng 1 Ngân hàng thƣơng mại a Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc 3.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng b Ngân hàng thƣơng mại cổ phần 1.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng c Ngân hàng liên doanh 1.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng d Ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài 1.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng đ Chi nhánh Ngân hàng nƣớc ngoài 15 triệu USD 15 triệu USD 2 Ngân hàng chính sách 5.000 tỷ đồng 5.000 tỷ đồng 3 Ngân hàng đầu tƣ 3.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng 4 Ngân hàng phát triển 5.000 tỷ đồng 5.000 tỷ đồng 5 Ngân hàng hợp tác 1.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng 6 Quỹ tín dụng nhân dân a Quỹ tín dụng nhân dân TW 1.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng b Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở 0,1 tỷ đồng 0,1 tỷ đồng 5  Đối với ngân hàng thương mại nhà nước, vốn điều lệ do ngân sách nhà nƣớc cấp phát;  Đối với ngân hàng thương mại liên doanh, vốn điều lệ do các bên liên doanh tham gia đóng góp;  Đối với chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài, vốn điều lệ do ngân hàng mẹ ở nƣớc ngoài bỏ ra để thành lập.  Đối với ngân hàng thương mại cổ phần, vốn điều lệ do các cổ đông đóng góp; bao gồm:  – Vốn cổ phần thƣờng: Đƣợc đo bằng mệnh giá của tổng số cổ phiếu thƣờng hiện hành và đƣợc tạo lập khi ngân hàng phát hành các cổ phiếu thƣờng (ngƣời mua thƣờng là các cổ đông sáng lập ngân hàng). Cổ tức của cổ phiếu này cao hay thấp phụ thuộc vào kết quả hoạt động của ngân hàng. 6  – Vốn cổ phần ƣu đãi: Đƣợc đo bằng mệnh giá của tổng số cổ phiếu ƣu đãi hiện hành, đƣợc hình thành khi ngân hàng bán ra các cổ phiếu ƣu đãi. Cổ tức của loại cổ phiếu này thƣờng không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của ngân hàng mà đƣợc ấn định bằng một tỉ lệ cố định tính trên mệnh giá của cổ phiếu. Cổ phiếu ƣu đãi có thể là vĩnh viễn hoặc chỉ tồn tại trong một thời gian nhất định.  Vốn điều lệ được sử dụng như sau:  Xây dựng trụ sở ngân hàng, chi nhánh...  Mua sắm các trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh.  Hùn vốn, mua cổ phần, cho vay trung-dài hạn, đầu tƣ chứng khoán để kiếm lời.  Thành lập các công ty trực thuộc (Bảo hiểm, cho thuê tài chính, công ty chứng khoán…) 7  1.1.1.2. Quĩ dự trữ bổ sung vốn điều lệ có chức năng:  - Củng cố và gia tăng năng lực bảo vệ của vốn tự có của ngân hàng.  - Bù đắp những thất thoát trong hoạt động tín dụng.  - Chống đỡ thiệt hại khi rủi ro phát sinh.  Nhằm mục đích bổ sung vốn điều lệ của ngân hàng khi cần thiết để đáp ứng yêu cầu mở rộng qui mô hoạt động của ngân hàng. Hiện nay ở Việt Nam các ngân hàng đƣợc trích theo tỉ lệ 5% tính trên lãi ròng hàng năm, mức tối đa của quĩ này không đƣợc vƣợt quá mức vốn điều lệ thực có của ngân hàng. ...

Tài liệu được xem nhiều: