Danh mục

Bài giảng Quản trị ngân hàng - Chương 5: Quản trị rủi ro tín dụng

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 775.47 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Quản trị ngân hàng - Chương 5: Quản trị rủi ro tín dụng, cung cấp cho người học những kiến thức như Tư cách của người đi vay và Chất lượng dữ liệu cung cấp; Nguồn trả nợ chính và thời gian trả nợ; Tổng quan về người đi vay và lĩnh vực kinh doanh; Phân tích chỉ tiêu thông thường và chỉ tiêu tài chính; ...Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị ngân hàng - Chương 5: Quản trị rủi ro tín dụng 2 sai lầm trong quyết định cho vay: 1. Thực hiện khoản vay cho khách hàng không QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG đủ khả năng thanh toán. 2. Từ chối khoản vay cho khách hàng có đủ khả năng thanh toán Chương 5 1 2William Chittenden edited and updated the PowerPoint slides for this edition. 1. Tư cách của người đi vay và Chất lượng dữ liệu cung cấp 5 câu hỏi chính 1. Tư cách của người vay và chất lượng thông tin Các dấu hiệu xấu có thể xuất hiện dưới các dạng sau: cung cấp? Tên người vay xuất hiện liên tục trong danh sách 2. Số tiền cho vay sẽ được sử dụng để làm gì? khách hàng thấu chi của ngân hàng. 3. Khách hàng cần vay bao nhiêu? Người đi vay có thay đổi đáng kể cấu trúc của 4. Nguồn trả nợ chính là gì và khi nào? doanh nghiệp, chẳng hạn như thay đổi kế toán hoặc thay đổi người quản lý hoặc cố vấn chính. 5. Tài sản đảm bảo là gì? (Nguồn trả nợ thứ cấp) 3 4 11. Tư cách của người đi vay và Chất lượng dữ liệu cung cấp 2. Mục đích vay Người đi vay thường xuyên thiếu tiền mặt trong • Sử dụng cho mục đích hoạt động kinh doanh hợp pháp: thời gian lâu dài. Điều này được biểu hiện qua việc thường xuyên yêu cầu các khoản vay ngắn hạn Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên và theo mùa hoặc số dư các tài khoản séc thấp hơn số tiền ký Mua sắm các tài sản cố định phát séc. Mở rộng cơ sở hạ tầng Người đi vay thay đổi thói quen theo chiều hướng tiêu cực, các biểu hiện báo động như hành vi sử Mua lại các công ty khác dụng ma tuý, nghiện cờ bạc, rượu hoặc ly hôn. Chi phí hoạt động bất thường Mục tiêu của công ty không tương thích với cổ đông, nhân viên và khách hàng. 5 6 3. Khách hàng cần vay bao nhiêu? 4. Nguồn trả nợ chính và thời gian trả nợ• Khoản tiền cho vay bắt buộc phụ thuộc vào mục • 4 nguồn trả nợ chính: đích đi vay và khả năng nguồn vốn có sẵn của Thanh lý tài sản khách hàng. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh• Ví dụ: Phát hành các khoản nợ mới Phát hành cổ phiếu mới 7 8 24. Nguồn trả nợ chính và thời gian trả nợ 5. Nguồn trả nợ thứ cấp: Tài sản đảm bảo• Khoản vay vốn lưu động ngắn hạn, theo mùa vụ • Tài sản đảm bảo là sự đảm bảo cho ngân hàng bằng thông thường được hoàn trả từ các khoản phải thu tài sản được sở hữu và cam kết của người đi vay với hoặc thanh lý hàng tồn kho. khoản nợ trong trường hợp người đi vay không trả• Các khoản vay dài hạn thường được hoàn trả bằng được nợ. các dòng tiền từ hoạt động, cụ thể đó là các khoản • Ngân hàng xem tài sản đảm bảo như nguồn trả nợ thu nhập. dự phòng khi nguồn trả nợ chính không đáp ứng được việc trả nợ. 9 105. Nguồn trả nợ thứ cấp: Tài sản đảm bảo 5. Nguồn trả nợ thứ cấp: Tài sản đảm bảo • Thế chấp• Tài sản đảm bảo bắt buộc có 3 đặc điểm sau: Giá trị tài sản phải vượt quá dư nợ gốc (số tiền vay) • Cầm cố Người cho vay phải dễ dàng nắm giữ tài sản đảm • Bảo lãnh bằng tài sản bảo khi khách hàng không trả được nợ và dễ dàng • Đảm bảo bằng tài sản hình thành trong tương lai bán ra thị trường (có tính thanh khoản cao) • ….. Người cho vay xác định được quyền sở hữu của tài sản đảm bảo (toàn quyền sở hữu) ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: