Bài giảng Rối loạn cảm xúc lưỡng cực - ThS. Trần Nguyễn Ngọc
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 426.87 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Rối loạn cảm xúc lưỡng cực" mô tả được đặc điểm lâm sàng rối loạn cảm xúc lưỡng cực; trình bày được tiêu chuẩn chẩn đoán: bệnh, thể bệnh; các nguyên tắc điều trị rối loạn cảm xúc lưỡng cực;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Rối loạn cảm xúc lưỡng cực - ThS. Trần Nguyễn NgọcRỐI LOẠN CẢM XÚC LƯỠNG CỰC ThS. TRẦN NGUYỄN NGỌC Giáo vụ SĐH - Giảng viên Bộ môn Tâm thần - ĐHY Hà NộiTrưởng phòng M6 - Điều trị rối loạn cảm xúc VSKTT - Bạch Mai MỤC TIÊU HỌC TẬPMô tả được đặc điểm lâm sàng RLCXLC Trình bày được tiêu chuẩn chẩn đoán: bệnh, thể bệnhTrình bày được các nguyên tắc điều trị RLCXLC ĐẠI CƯƠNGRối loạn cảm xúc lưỡng cực (RLCXLC) đặc trưng bởi các giai đoạn hưng cảm xem kẽ với các giai đoạn trầm cảm.RLCXLC: 1,5% - 2,5% dân số, khởi phát trẻ: 20 -30. Khoảng 50% chẩn đoán nhầm là trầm cảm đơn cực.RLCXLC: bệnh nội sinh , có các biến đổi sinh hóa não ( serotonine , dopamine noradrenaline , GABA …) ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG GIAI ĐOẠN HƯNG CẢM ( mô tả theo ICD- 10)Bệnh nhân có một thời kỳ với khí sắc tăng.Trong thời kỳ rối loạn khí sắc bệnh nhân có ít nhất ba trong số các triệu chứng sau:Tăng hoạt động hoặc đứng ngồi không yênNói nhiêu ( tư duy dồn dập)Các ý nghĩ thay đổi rất nhanh hoặc tư duy phi tánMất kiềm chế về mặt xã hội có các hành vi không phù hợp với hoàn cảnhGiảm nhu cầu ngủTự cao hoặc có ý tưởng khuyếch đạiPhân tán hoặc thay đổi liên tục trong các kế hoạch, hoạt độngCó các hành vi ngông cuồng hoặc liều lĩnh mà bệnh nhân không nhận thấy có các nguy cơ của chúng ví dụ : tiêu phahoang phí, đầu tư bừa bãi, lái xe liều lĩnhTăng hoạt động tình dục hoặc phô trương tình dụcCác rối loạn khí sắc trên phải:Tồn tại dai dẳng, thường kéo dài ít nhất một tuầnBệnh nhân có thể có các biểu hiện loạn thần phù hợp khí sắc hoặc loạn thần không phù hợp khí sắc ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG GIAI ĐOẠN TRẦM CẢM3 triệu chứng chính7 triệu chứng phổ biến8 triệu chứng cơ thể CHẨN ĐOÁN Chẩn đoán một giai đoạn trầm cảm : cần ít nhất 2/3 triệu chứng đặc trưng ; ít nhất 2/7 trong số các triệu chứng phổ biến. Chẩn đoán có triệu chứng cơ thể khi có ít nhất 4/8 triệu chứng nhóm C. Chẩn đoán một giai đoạn hưng cảm : cần có triệu chứng tiêu chuẩn A ; 3 trong số các triệu chứng tiêu chuẩn B. Loại trừ các rối loạn lien quan sủ dụng chất ma túy, tổn thương thực tổn não. Chẩn đoán rối loạn lưỡng cực I: chỉ cần có một giai đoạn hưng cảm Chẩn đoán rối loạn lưỡng cực II: có ít nhất một giai đoạn hưng cảm nhẹ và ít nhất một giai đoạn trầm cảm điển hình. ĐIỀU TRỊ GIAI ĐOẠN HƯNG CẢM:Đơn trị liệuLithium : phải theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương: 0,8 – 1,2mEq/lítValproate : deparkin 200 – 600 mg/ngày hoặcCarbamazepine: 200 – 600 mg/ngàyChlorpromazine: 200 – 400mg/ngàyHaloperidol : 10-20 mg/ngàyOlanzapine: 20-30 mg/ngàyRisperidone: 2-6 mg/ngàyĐa trị liệu: ĐIỀU TRỊ GIAI ĐOẠN TRẦM CẢM Valproate: depakin 200-400mg/ngày Carbamazepine : 200-400mg/ngày Quetiapine: 100-200 mg/ngày Olanzapine: 10-30 mg/ngày Sertraline (Zoloft): 50-100 mg/ngày Mirtazapine (Remeron): 30-60 mg/ngày Choáng điện trong trường hợp trầm cảm có nhiều nguy cơ đe dọa tính như ý tưởng tự sát mãnh liệt hoặc không đáp ứng điều trị. ĐIỀU TRỊ ĐIỀU TRỊ DUY TRÌĐơn trị liệu:Valproate: depakin 200-500mg/ngàyCarbamazepine : 200-400mg/ngàyQuetiapine: 100 mg/ngàyOlanzapine: 10 mg/ngàyRisperidone : 2 mg/ngàyĐa trị liệuKết hợp giữa Olanzapine với FluoxetineTHANKS YOU !
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Rối loạn cảm xúc lưỡng cực - ThS. Trần Nguyễn NgọcRỐI LOẠN CẢM XÚC LƯỠNG CỰC ThS. TRẦN NGUYỄN NGỌC Giáo vụ SĐH - Giảng viên Bộ môn Tâm thần - ĐHY Hà NộiTrưởng phòng M6 - Điều trị rối loạn cảm xúc VSKTT - Bạch Mai MỤC TIÊU HỌC TẬPMô tả được đặc điểm lâm sàng RLCXLC Trình bày được tiêu chuẩn chẩn đoán: bệnh, thể bệnhTrình bày được các nguyên tắc điều trị RLCXLC ĐẠI CƯƠNGRối loạn cảm xúc lưỡng cực (RLCXLC) đặc trưng bởi các giai đoạn hưng cảm xem kẽ với các giai đoạn trầm cảm.RLCXLC: 1,5% - 2,5% dân số, khởi phát trẻ: 20 -30. Khoảng 50% chẩn đoán nhầm là trầm cảm đơn cực.RLCXLC: bệnh nội sinh , có các biến đổi sinh hóa não ( serotonine , dopamine noradrenaline , GABA …) ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG GIAI ĐOẠN HƯNG CẢM ( mô tả theo ICD- 10)Bệnh nhân có một thời kỳ với khí sắc tăng.Trong thời kỳ rối loạn khí sắc bệnh nhân có ít nhất ba trong số các triệu chứng sau:Tăng hoạt động hoặc đứng ngồi không yênNói nhiêu ( tư duy dồn dập)Các ý nghĩ thay đổi rất nhanh hoặc tư duy phi tánMất kiềm chế về mặt xã hội có các hành vi không phù hợp với hoàn cảnhGiảm nhu cầu ngủTự cao hoặc có ý tưởng khuyếch đạiPhân tán hoặc thay đổi liên tục trong các kế hoạch, hoạt độngCó các hành vi ngông cuồng hoặc liều lĩnh mà bệnh nhân không nhận thấy có các nguy cơ của chúng ví dụ : tiêu phahoang phí, đầu tư bừa bãi, lái xe liều lĩnhTăng hoạt động tình dục hoặc phô trương tình dụcCác rối loạn khí sắc trên phải:Tồn tại dai dẳng, thường kéo dài ít nhất một tuầnBệnh nhân có thể có các biểu hiện loạn thần phù hợp khí sắc hoặc loạn thần không phù hợp khí sắc ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG GIAI ĐOẠN TRẦM CẢM3 triệu chứng chính7 triệu chứng phổ biến8 triệu chứng cơ thể CHẨN ĐOÁN Chẩn đoán một giai đoạn trầm cảm : cần ít nhất 2/3 triệu chứng đặc trưng ; ít nhất 2/7 trong số các triệu chứng phổ biến. Chẩn đoán có triệu chứng cơ thể khi có ít nhất 4/8 triệu chứng nhóm C. Chẩn đoán một giai đoạn hưng cảm : cần có triệu chứng tiêu chuẩn A ; 3 trong số các triệu chứng tiêu chuẩn B. Loại trừ các rối loạn lien quan sủ dụng chất ma túy, tổn thương thực tổn não. Chẩn đoán rối loạn lưỡng cực I: chỉ cần có một giai đoạn hưng cảm Chẩn đoán rối loạn lưỡng cực II: có ít nhất một giai đoạn hưng cảm nhẹ và ít nhất một giai đoạn trầm cảm điển hình. ĐIỀU TRỊ GIAI ĐOẠN HƯNG CẢM:Đơn trị liệuLithium : phải theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương: 0,8 – 1,2mEq/lítValproate : deparkin 200 – 600 mg/ngày hoặcCarbamazepine: 200 – 600 mg/ngàyChlorpromazine: 200 – 400mg/ngàyHaloperidol : 10-20 mg/ngàyOlanzapine: 20-30 mg/ngàyRisperidone: 2-6 mg/ngàyĐa trị liệu: ĐIỀU TRỊ GIAI ĐOẠN TRẦM CẢM Valproate: depakin 200-400mg/ngày Carbamazepine : 200-400mg/ngày Quetiapine: 100-200 mg/ngày Olanzapine: 10-30 mg/ngày Sertraline (Zoloft): 50-100 mg/ngày Mirtazapine (Remeron): 30-60 mg/ngày Choáng điện trong trường hợp trầm cảm có nhiều nguy cơ đe dọa tính như ý tưởng tự sát mãnh liệt hoặc không đáp ứng điều trị. ĐIỀU TRỊ ĐIỀU TRỊ DUY TRÌĐơn trị liệu:Valproate: depakin 200-500mg/ngàyCarbamazepine : 200-400mg/ngàyQuetiapine: 100 mg/ngàyOlanzapine: 10 mg/ngàyRisperidone : 2 mg/ngàyĐa trị liệuKết hợp giữa Olanzapine với FluoxetineTHANKS YOU !
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Rối loạn cảm xúc lưỡng cực Điều trị rối loạn cảm xúc Chẩn đoán rối loạn cảm xúc lưỡng cực Đặc điểm rối loạn cảm xúc lưỡng cựcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0