Danh mục

Bài giảng Rối loạn nước điện giải - TS.BS. Hoàng Bùi Hải

Số trang: 45      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.66 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Rối loạn nước điện giải cung cấp cho người học những kiến thức như: Phân bố dịch cơ thể; Một số yếu tố chính ảnh hưởng đến thể tích dịch ngoại bào; Tốc độ điều chỉnh Natri; Thần kinh cơ; Rối loạn chuyển hóa;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Rối loạn nước điện giải - TS.BS. Hoàng Bùi HảiRỐI LOẠN NƯỚC - ĐIỆN GIẢI Giảng viên TS.BS. HOÀNG BÙI HẢI Phân bố dịch cơ thể• Dịch ~50%–60% toàn bộ trọng lượng cơ thể – Các ion hoà tan gọi là điện giải – Các khoảng dịch • Nội bào – Lượng nước thay đổi tuỳ thuộc mô: Mỡ hay cơ – Cách khu vực ngoại bào bằng mang vận chuyển • Ngoại bào » Dịch khoảng kẽ » Thể tích máu (nữ < nam) CÂN BẰNG NƯỚC• CÂN BẰNG DỊCH – Lâu dài ổn định nhờ • Giữ nước – Hấp thu suốt dọc đường tiêu hoá – Hấp thu dinh dưỡng và ion, sự chênh lệch thẩm thấu gây nên hấp thu nước bị động • Mất nước – Chủ yếu qua đi tiểu (> 50%) – Tăng tiết ở đường tiêu hoá, tái hấp thu một lượng nước từ thức ănFigure 24.1 1 Từ thức ăn Dịch tiết tiêu hoá Ăn và uống 2200 mL Nước bọt 1500 mL Djch tiết dạ dày 1500 mL 5200 mL Gan (mật) 1000 mL Tuỵ (dịch tuỵ) 1000 mL Tái hấp thu nước Ruột non tiết 2000 mL 9200 mL Ruột non tái hấp thu 8000 mL 1200 mL Niêm mạc đại tràng tiết 200 mLĐại tràng tái hấp thu 1250 mLT 1400 mL 150 mL mất qua phân Cân đối dịch vào-ra CÂN BẰNG DỊCH• Cân bằng dịch nội-ngoại bào – Khác nhau về thành phần – Cân bằng về thẩm thấu – Mất nước dịch ngoại bào: thay bằng nước trong tế bào • Dịch chuyển – Sau vài phút-giờ: cân bằng thẩm thấu • Mất nước – Kéo dài thì sự dịch chuyển này sẽ không bù trừ được nữa – Cơ chế chuyển nước sẽ được thay thế.Một số yếu tố chính ảnh hưởng đến thể tích dịch ngoại bào Nước hấp thu qu niêm mạc đường tiêu hoá (2000 mL) Nước bay hơi qua hơi thở, qua da (1150 mL) chuyển hoá Nước mất (300 mL) Dịch ngoại bào qua phân (150 mL) Dịch nội bào Nước bài tiết qua mồ hôi (thay đổi) Màng plasma Mất qua nước tiểu (1000 mL)Thay đổi dịch nội-ngoại bào khi nước mất nhanh hơn nước nhập Intracellular Extracellular The ECF and ICF are in fluid (ICF) fluid (ECF) balance, with the two solutions isotonic. ECF water loss Water loss from ECF reduces volume and makes this solution hypertonic with respect to the ICF. An osmotic water shift Decreased ICF volume Increased from the ICF into the ECF volume ECF restores osmotic equilibrium but reduces the ICF volume. CÂN BẰNG -NƯỚC• Cân bằng natri (khi natri nhập và mất bằng nhau) – Thay đổi nhỏ tương đối của Na+ bằng việc thay đổi thể tích dịch ngoại bào • Đáp ứng nội môi theo: 1. ADH: kiểm soát thải/giữ nước qua thận, khát 2. Trao đổi dịch trong-ngoài tế bào. CÂN BẰNG NATRI-NƯỚC• Cân bằng Na+ (tiếp) – Trao đổi thay đổi Na+ thông qua thay đổi huyết áp và thể tích (tiếp) • Tăng thể tích máu và huyết áp – Giải phóng peptides bài niệu » Tăng thải Na+ và nước qua nước tiểu » Giảm khát » Ức chế giải phóng ADH, aldosterone, epinephrine, và norepinephrine • Giảm thể tích máu và huyết áp – Đáp ứng nội tiết » Tăng ADH, aldosterone, cơ chế RAAS » Ngược lại cơ chế trên CÂN BẰNG NATRI-NƯỚC• Cân bằng Na+ (tiếp) – Trao đổi Na+ thông qua thay đổi huyết áp và thể tích • Hạ Na+ máu – Giảm nồng độ ở dịch ngoại bào Na+ – Có thể xuất hi ...

Tài liệu được xem nhiều: