Thông tin tài liệu:
- Tác nhân sấy và các thông số của TNS.- Phân biệt được độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tương đối.- Giải thích được biểu đồ Ranzim- Giải thích được vai trò của tác nhân sấy.- Đưa ra được một số ví dụ về quá trình sấy.- Phân biệt được các loại thiết bị sấy- Vẽ được nguyên lý cấu tạo của các thiết bị sấy.- Hiểu cách vận hành thiết bị sấy.- Hiểu các sự cố thường gặp trong quá trình vận hành....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
bài giảng : SẤY VẬT LIỆU CHƯƠNG 6SẤY VẬT LIỆU 1 Mục tiêu - Tác nhân sấy và các thông số của TNS. - Phân biêt được độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tương ̣đối. - Giai thich được biểu đồ Ranzim ̉ ́ - Giai thich được vai trò của tác nhân sấy. ̉ ́ - Đưa ra được môt số ví dụ về quá trinh sấy. ̣ ̀ - Phân biêt được cac loai thiêt bị sấy ̣ ́ ̣ ́ - Vẽ được nguyên lý cấu tạo của các thiết bị sấy. - Hiểu cách vân hanh thiêt bị sấy. ̣ ̀ ́ - Hiểu cac sự cố thường găp trong quá trinh vân ́ ̣ ̀ ̣ ̀hanh. 2 Đưa ra được môt số ví dụ về quá trinh sấy. ̣ ̀ - Phân biêt được cac loai thiêt bị sấy ̣ ́ ̣ ́ - Vẽ được nguyên lý cấu tạo của các thiết bịsấy. - Hiểu cách vân hanh thiêt bị sấy. ̣ ̀ ́ - Hiểu cac sự cố thường găp trong quá trinh ́ ̣ ̀ ̣ ̀vân hanh 3 Tại sao cần phải sấy? - Vật liệu khô bảo quản tốt hơn. - Giảm năng lượng và chi phí tiêu tốn trongvận chuyển. - Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cho các khâu giacông tiếp theo. 41. Các phương pháp làm khô vật liệu•Phương pháp cơ học•Phương pháp hóa lý•Phương pháp nhiệt 5 Khái niệm sấy Quá trình làm thoát hơi nước ra khỏi vật liệubằng nhiệt gọi là sấy. •sấy tự nhiên (dùng ánh sáng mặt trời) •sấy nhân tạo (dùng thiết bị sấy) Vật liệu chứa ẩm gọi là vật liệu sấy, tácnhân dùng để tách ẩm ra khỏi vật liệu gọi làtác nhân sấy. 6 Mục đích sấy Mục đích của quá trình sấy là: •Làm giảm khối lượng của vật liệu (giảmcông chuyên chở). •Làm tăng độ bền (các vật liệu gốm sứ, gỗ). •Bảo quản được tốt, hạn dùng lâu hơn. 7 Tác nhân sấy •Không khí ẩm (sử dụng rộng rãi). •Khói lò (dùng trong trường hợp sản phẩmkhông cần độ tinh khiết cao). •Điện trở… 8 Không khí ẩm và các thông số đặc trưng. 1. Hỗn hợp không khí ẩm. Hỗn hợp không khí và hơi nước còn gọi là hỗn hợpkhông khí ẩm. 4 thông số cơ bản đặc trưng cho trạng thái củakhông khí ẩm: t, ϕ, Y, H •t: nhiệt độ (độ C) ∀ϕ: độ ẩm tương đối (%) • (Y): hàm ẩm (kg hơi nước / kg không khí khô) • (H): nhiệt lượng riêng của không khí ẩm (kJ/kgkhông khí khô) 9 2. Độ ẩm tuyệt đối của không khí. Độ ẩm tuyệt đối của không khí là lượng hơinước chứa trong 1m3 không khí ẩm. ký hiệu: ρh ,[kg/m3]. 10 10 3. Độ ẩm tương đối của không khí. Độ ẩm tương đối của không khí hay còn gọilà độ bão hòa hơi nước là tỷ số giữa lượng hơinước chứa trong 1m3 không khí đó với lượnghơi nước trong không khí đã bão hòa hơi nướcở cùng nhiệt độ và áp suất, thường ký hiệu: ϕ ρh ϕ= ρ bh 11 11 4. Hàm ẩm của không khí ẩm. Hàm ẩm của không khí là lượng hơi nướcchứa trong 1 kg không khí khô Ký hiệu: Y¯, {kg/kg kk khô} ρh Y= ρ kkk 12 125. Nhiệt lượng riêng của không khí ẩm5. Nhi Nhiệt lượng riêng của không khí ẩm đượcxác định bằng tổng số nhiệt lượng riêng củakhông khí khô và hơi nước ở trong hỗn hợp. Vậy nhiệt lượng riêng của không khí ẩmtrong đó chứa 1 kg không khí khô là: H= Ckkk .t + Y¯ih, j/kgkkk 13 13 6. Điểm sương. Hỗn hợp không khí ẩm chưa bão hòa hơi nước. cholàm lạnh hhkk này với điều kiện là hàm ẩm khôngđổi. Nhiệt độ của hh giảm dần xuống đến một mức nàođó thì hh đạt được trạng thái bão hòa (ϕ = 1). Nếu ta tiếp tiếp tục giảm nhiệt độ thì hh bắt đầuxuất hiện những giọt sương do hơi nước bão hòa gọiđiểm sương, nhiệt độ tại đó gọi là nhiệt độ điểmsương, ts. vậy, điểm sương là giới hạn của quá trình làm lạnhkhông khí ẩm với hàm ẩm không đổi. 14 14 7. Nhiệt độ bầu ướt. Cho nước bay hơi trong không khí với điềukiện đoạn nhiệt, tức là quá trình bay hơi nướcchỉ xảy ra do nhiệt của không khí cung cấp, ta ...