Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Sinh lý ánh sáng (Sinh lý thị giác)" cung cấp các kiến thức giúp sinh viên có thể trình bày được các diện khúc xạ và cấu trúc võng mạc của mắt, trình bày được cơ chế tiếp nhận kích thích ánh sáng, trình bày dược đường dẫn truyền và trung khu phân tích thị giác. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Sinh lý ánh sáng (Sinh lý thị giác) CẢM GIÁC ÁNH SÁNG (SINH LÝ THỊ GIÁC) -----------------TÀI LIỆU THAM KHẢO:-SINH LÝ HỌC, TẬP 2, NXB QĐND,2004.-SINH LÝ HỌC, TẬP 2, NXB Y HỌC,2001.Mục tiêu học tập: 1. TRÌNH BÀY ĐƯỢC CÁC DIỆN KHÚC XẠ VÀ CẤU TRÚC VÕNG MẠC CỦA2MẮT. .TRÌNH BÀY ĐƯỢC CƠ CHẾ TIẾPNHẬN KÍCH THÍCH ÁNH SÁNG.3. TRÌNH BÀY DƯỢC ĐƯỜNG DẪNTRUYỀN VÀ TRUNG KHU PHÂN TÍCHTHỊ GÁC.1.CẤU TRÚC-CHỨC NĂNG PHẦN NGOẠI VI.1.1. Hệ thống quang học của mắt. Hệ thống quang học có nhiệm vụ hội tụcác tia sáng vào đúng võng mạc. 1.1.1. Các diện khúc xạ.* Giác mạc* Thuỷ tinh thể(nhân mắt)* Thuỷ tinh dịch(dịch kính)Lực khúc xạ của hệ thống quang học được biểuhiện bằng Điốp (D). 1 D= (d: khoảng cách tiêu cự) d1D là lực khúc xạ của thấu kính có khoảng cáchtiêu cự bằng 100cm. 1.1.2. Điều tiết khúc xạMắt điều tiết được là nhờ thay đổi độ congcủa nhân mắt. - Khi nhìn xa vô cực viễn điểm nằm ở vô cực:Dviễn điểm= 1/ = 0. - Khi nhìn gần vô cực, cận điểm khoảng 10cm (0,1m): Dcận điểm=1/0,1=10D. - Lực điều tiết khúc xạ: Dđt = Dcận điểm -Dviễn điểm= 10D1.1.3. Rối loạn khúc xạ mắtDo trục nhãn cầu không bình thường Mắt bình thường Điều chỉnh Mắt viễn thịĐiều chỉnh Mắt cận thịLoạn thị1.1.4. Đồng tử và phản xạ đồng tử Đồng tử là cửa sổ của màng tia (mống mắt).ĐỒNG TỬ CÓ THỂ THAY ĐỔI ĐƯỜNGKÍNH DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA ÁNH SÁNG =PHẢN XẠ ĐỒNG TỬ.Đồng tử có cơ vòng và cơ tia. - Cơ vòng do các sợi phó giao cảm chi phối, làm choco đồng tử. - Cơ tia do các sợi giao cảm chi phối, làm dãn đồngtử. 1.2. CÊu tróc vâng m¹c1.2.1. C¸c líp tÕbµo cña vâng m¹c- TÕ bµo nãn: cã 6-7triÖu.- TÕ bµo que: cã110-125 triÖu. Ngoại vi Trung tâm võng mạc võng mạc-TB nón và TB que có 2 đoạn:+ Đoạn ngoài có kênhNa+ gắn GMPc và chấtquang hoá+ Đoạn trong có kênhNa+ và Ca++.1.2.2- Các chất quang hoá:TB nón có Iodopsin, TB que cóRhodopsin = Retinen + opsin.opsin: - ở TB nón là photopsin (3 loại)+ = 440 nm (màu lam)+ = 535 nm (màu lục)+ = 570 nm (màu đỏ) - ở TB que là scotopsin 1.2.3-Thị giác màu và bệnh mù màu- Thuyết 3 màu cơ bản của Lomonosov vàHelmholz: do kết hợp khác nhau của ba màucơ bản đỏ, lục, lam.* Mù màu: liên quan NST X (nam: 8%, nữ: 0,5%)- Giảm thị giác màu (Trichromasie anormale). . Mù màu hoàn toàn (Achromasie) . Mù hai màu (Monochromasie) . Mù một màu (Dichromasie)Trong đó: .Mù màu đỏ = Protanopia (Daltonisme) . Mù màu lục =Dueteranopia . Mù màu tím= TritanopiaXác định bằng bảng Rapkin1.3. CƠ CHẾ TIẾP NHẬN KÍCH THÍCH ÁNH SÁNG + BT đoạn ngoài có điện thế -40mV + Đoạn trong có kênh Na+ và Ca++.ÁNH SÁNG 2. ĐƯỜNG DẪN TRUYỀN VÀ TRUNG KHU PHÂN TÍCH THỊ GIÁC2.1. ĐƯỜNG DẪNTRUYỀN THỊ GIÁC-Dây TK Th.giác(dây số 2).-Chéo Th.giác.-Dải Th.giác.-Thể gối ngoài-Thể gối ngoài-Tia Th. Giác-Củ não sinh tưtrước2.2. TRUNG KHU PHÂN TÍCH THỊ GIÁC- DIỆN 17- DIỆN 18, 19- TRUNG KHUĐỌC VÀ HIỂUCHỮ